net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HAG xin được thử thách để không bị hủy niêm yết bắt buộc

AiVIF - HAG xin được thử thách để không bị hủy niêm yết bắt buộcCTCP Hoàng Anh Gia Lai (HOSE: HAG) vừa có văn bản giải trình liên quan đến điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính,...
HAG xin được thử thách để không bị hủy niêm yết bắt buộc HAG xin được thử thách để không bị hủy niêm yết bắt buộc

AiVIF - HAG xin được thử thách để không bị hủy niêm yết bắt buộc

CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HOSE: HAG) vừa có văn bản giải trình liên quan đến điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính, đồng thời trình bày kiến nghị của cổ đông về việc duy trì niêm yết cổ phiếu HAG tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).

Vào ngày 25/11/2021, Công ty đã có văn bản số 2511/CV-HAGL về việc điều chỉnh hồi tố số liệu báo cáo tài chính và khiến lợi nhuận sau thuế các năm 2017, 2018 và 2019 đều là số âm.

Kết quả hồi tố năm 2017, 2018, 2019 của HAG
Nguồn: HAG

Theo nguyên tắc thì doanh nghiệp bị thua lỗ 3 năm liên tiếp sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc tại HoSE. Điều này gây lo lắng cho cổ đông HAGL (HM:HAG) về việc cổ phiếu có thể bị xem xét có còn đủ điều kiện niêm yết hay không.

Trong cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên ngày 26/11/2021, cổ đông HAG đã bàn bạc rất kỹ vấn đề này và thống nhất ghi vào biên bản họp thể hiện nguyện vọng kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận duy trì việc niêm yết cổ phiếu.

Trên cơ sở đó HAG xin kiến nghị Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và HOSE xem xét đến tình hình công ty hiện tại để duy trì niêm yết, bởi các cổ đông mua cổ phiếu dựa trên tình hình kinh doanh hiện tại và triển vọng tương lai chứ không phải thông tin tài chính quá khứ cách đây 3-5 năm.

Phía HAG cũng cập nhật tình hình sản xuất kinh doanh và tái cấu trúc đang diễn ra tại tập đoàn.

Cụ thể, HAG đã thanh toán được phần lớn các khoản nợ vay và trái phiếu tồn đọng; xử lý phần lớn các khoản đầu tư không hiệu quả như thanh lý các công ty con thuộc ngành nông nghiệp, thủy điện và khoáng sản.

Đồng thời doanh nghiệp cũng xử lý các khoản phải thu tồn đọng nhiều năm như công nợ phải thu công ty An Phú. Các chỉ tiêu tài chính dần cải thiện, hệ số thanh toán hiện hành đã lớn hơn 1.

HAG còn có kế hoạch thanh lý một số tài sản không tạo ra lợi nhuận, tập trung thu hồi nợ từ các bên liên quan và sử dụng dòng tiền thu được từ kinh doanh để trả nợ, cải thiện tình hình tài chính.

Theo đó kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính soát xét bán niên 2021 của doanh nghiệp là có lãi 18 tỷ đồng và ước tính cả năm nay đạt trên 120 tỷ đồng.

Sang năm 2022, HAG đặt mục tiêu doanh thu 4,820 tỷ và có lãi sau thuế đến 1,120 tỷ đồng.

Các nhiệm vụ trọng tâm là tăng cường tái cơ cấu tài chính để giảm số dư nợ phải trả ngân hàng xuống còn 5,000 tỷ đồng, song song đó là tập trung kinh doanh 2 ngành hàng chủ lực là chuối và chăn nuôi heo.

Do vậy, lãnh đạo doanh nghiệp kiến nghị các cơ quan nhà nước "cho phép HAG áp dụng điều kiện thử thách là nếu kết quả kinh doanh bán niên và cả năm 2022 không có lãi thì hãy xem xét hủy niêm yết. Như vậy sẽ giúp bảo vệ lợi ích cổ đông và tránh được các xáo trộn lớn trên thị trường".

Đông Tư

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 08:16:29 (UTC+7)

EUR/USD

1.0784

-0.0003 (-0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/USD

1.0784

-0.0003 (-0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

GBP/USD

1.2629

+0.0006 (+0.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

USD/JPY

151.32

-0.05 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

AUD/USD

0.6513

-0.0002 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

USD/CAD

1.3539

0.0001 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

EUR/JPY

163.15

-0.10 (-0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9728

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0784 Neutral  
    GBP/USD 1.2629 ↑ Buy  
    USD/JPY 151.32 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6513 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3539 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.15 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9728 Neutral  
    Gold 2,254.80 ↑ Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,930/ 8,100
(50/ 50) # 1,387
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,387
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,389
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,389
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,389
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,389
Cập nhật 29-03-2024 08:16:31
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 +41.73 1.90%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.590,0024.960,00
EUR26.048,1827.477,49
GBP30.475,6931.772,32
JPY158,73168,01
KRW15,8919,26
Cập nhật lúc 08:10:23 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán