net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HAG ‘nằm sàn’ với dư bán sàn đến hơn 15 triệu cp

AiVIF - HAG ‘nằm sàn’ với dư bán sàn đến hơn 15 triệu cpCổ phiếu HAG của CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HOSE: HM:HAG) bất ngờ “múa bên trăng” trong phiên 14/02/2022. ...
HAG ‘nằm sàn’ với dư bán sàn đến hơn 15 triệu cp HAG ‘nằm sàn’ với dư bán sàn đến hơn 15 triệu cp

AiVIF - HAG ‘nằm sàn’ với dư bán sàn đến hơn 15 triệu cp

Cổ phiếu HAG của CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HOSE: HM:HAG) bất ngờ “múa bên trăng” trong phiên 14/02/2022.

Diễn biến giá cổ phiếu HAG từ đầu năm 2021

Cổ phiếu HAG bất ngờ giảm sàn vào phiên 14/02/2022. Lực bán mạnh mẽ ngay đầu phiên kéo thị giá tụt về 11,550 đồng/cp và giữ đến đầu phiên chiều.

Đáng chú ý là bên bán đang kê lệnh với khối lượng lên đến hơn 16 triệu cp, trong đó 15.6 triệu cp ở mức giá sàn (tính đến 13h30 phút).

Nguồn: Bảng giá SSI (HM:SSI) tại 13h30 phút phiên 14/02/2022

Gần đây, nhiều thông tin đáng chú ý ập đến doanh nghiệp của Bầu Đức (Chủ tịch HĐQT Đoàn Nguyên Đức).

Do điều chỉnh hồi tố số liệu báo cáo tài chính, lợi nhuận sau thuế các năm 2017, 2018 và 2019 của HAG đều là số âm. Điều này dẫn tới lo ngại cổ phiếu HAG sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc.

Trước lo ngại đó, HAG đã kiến nghị Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và HOSE xem xét đến tình hình công ty hiện tại để duy trì niêm yết, bởi các cổ đông mua cổ phiếu dựa trên tình hình kinh doanh hiện tại và triển vọng tương lai chứ không phải thông tin tài chính quá khứ cách đây 3-5 năm.

Theo nguyên tắc thì doanh nghiệp bị thua lỗ 3 năm liên tiếp sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc tại HOSE. Điều này gây lo lắng cho cổ đông HAG về việc cổ phiếu có thể bị xem xét có còn đủ điều kiện niêm yết hay không. Trong cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên ngày 26/11/2021, cổ đông HAG đã bàn bạc rất kỹ vấn đề này và thống nhất ghi vào biên bản họp thể hiện nguyện vọng kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận duy trì việc niêm yết cổ phiếu.

Một thông tin bất lợi mới đây là vào ngày 28/01/2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) có quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với HAG số tiền tổng cộng 155 triệu đồng.

Nguyên do vì Công ty không công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy ban về việc điều chỉnh hồi tố BCTC năm 2019 (phạt 85 triệu đồng) và Công ty thuyết minh không đầy đủ về việc điều chỉnh hồi tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh các năm 2017, 2018 tại BCTC năm 2020 và chưa giải trình đầy đủ nội dung này theo quy định. Đồng thời, Công ty không trình bày các giao dịch giữa HAG và người có liên quan bao gồm CTCP Chăn nuôi Gia Lai, CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HOSE: HM:HNG), CTCP Cao su Hoàng Anh – Hoàng Minh, Công ty TNHH Phát triển Nông nghiệp Hoàng Anh Attapeu, ông Đoàn Nguyên Đức, bà Võ Thị Mỹ Hạnh, bà Hồ Thị Kim Chi... tại báo cáo tình hình quản trị công ty năm 2019, 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 (phạt 70 triệu đồng).

Mặt khác, phía ngân hàng bán mạnh cổ phiếu HNG do HAG đang sở hữu để thu hồi nợ. Cụ thể, sau khi bán thành công 48.1 triệu cp HNG, ngân hàng tiếp tục đăng ký bán thêm 25.4 triệu cp HNG từ ngày 15/02-16/03. Nếu giao dịch bán mới (25.4 triệu cp HNG) được hoàn tất, tỷ lệ sở hữu của HAG tại HNG sẽ giảm từ 11.73% (hơn 130 triệu cp) xuống còn 9.4% (gần 105 triệu cp).

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán