net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Gừng, tỏi thế giới tăng vọt trong mùa dịch

AiVIF - Gừng, tỏi thế giới tăng vọt trong mùa dịchCác loại tỏi, gừng được nhiều người tiêu dùng sử dụng để gia tăng đề kháng, phòng chống các bệnh cảm cúm... nên trong mùa...
Gừng, tỏi thế giới tăng vọt trong mùa dịch Gừng, tỏi thế giới tăng vọt trong mùa dịch

AiVIF - Gừng, tỏi thế giới tăng vọt trong mùa dịch

Các loại tỏi, gừng được nhiều người tiêu dùng sử dụng để gia tăng đề kháng, phòng chống các bệnh cảm cúm... nên trong mùa dịch Covid-19, giá các gia vị này liên tục tăng.

Giá tỏi, gừng thế giới tăng vọt khi nhu cầu mùa dịch tăng. Ảnh: M.P

Theo Reuters, giá tỏi Trung Quốc tăng từ nhiều tháng nay. Kể từ tháng 9.2020, giá tỏi dao động ở mức xấp xỉ 6.000 nhân dân tệ/tấn (tương đương 930 USD) và sau đó sụt giảm rồi bắt đầu tăng lại. Đến đầu tháng 6.2021, giá tỏi Trung Quốc đang ở mức 5.300 nhân dân tệ/tấn, tương đương 830 USD/tấn và dự báo sẽ còn tiếp tục tăng thêm nữa, có thể trở lại mức 6.000 nhân dân tệ/tấn hoặc cao hơn trong mùa hè này. Đó là chưa kể nhu cầu mua mạnh đối với tỏi nguyên liệu dùng chế biến hoặc cắt lát có thể đẩy giá lên 7.000 nhân dân tệ (1.100 USD)/tấn.

Riêng giá tỏi Trung Quốc xuất sang châu Âu (giá FOB) hiện ở mức 1.100 - 1.200 USD/tấn, tăng khoảng 40% so với cùng kỳ năm ngoái. Trung Quốc là quốc gia quan trọng nhất trong chuỗi cung ứng tỏi quốc tế, chiếm 80% lượng tỏi xuất khẩu toàn cầu. Năm 2020, nước này xuất khẩu 2,18 triệu tấn củ tỏi tươi, tăng 30% so với năm 2019. Tỏi xuất khẩu của Trung Quốc chủ yếu tập trung vào Indonesia và một số nước khác như Việt Nam, Malaysia, Pakistan, Mỹ và Bangladesh.

Tương tự, nhu cầu gừng trên thế giới đang không ngừng tăng, một phần do đại dịch Covid-19 khiến người tiêu dùng tăng cường sử dụng loại củ có nhiều công dụng này, phần nữa do ngành nhà hàng, khách sạn ở nhiều quốc gia trên thế giới đang dần mở cửa trở lại sau đại dịch. Hiện nguồn cung gừng trên thế giới đang chủ yếu là xuất xứ Nigeria, sắp tới sẽ có gừng Brazil, Peru và Trung Quốc.

Nhu cầu cao đẩy giá gừng khắp nơi trên thế giới tăng mạnh. Ở Nigeria, một bao gừng 50 kg hiện được bán với giá 15.000 naira (39 USD), tăng gấp nhiều lần so với mức từ 4.000 - 6.000 naira cách nay 2 năm. Còn giá gừng xuất khẩu của Trung Quốc năm nay khá cao do chi phí vận chuyển tăng và giá nguyên liệu đầu vào cũng tăng. Theo đó, giá gừng xuất khẩu từ Trung Quốc sang châu Âu hiện vào khoảng 2.200 - 2.300 USD/tấn, cao hơn khoảng 30% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, khối lượng gừng xuất khẩu của Trung Quốc sang thị trường châu Âu từ đầu năm đến nay thấp hơn cùng kỳ năm 2020 cũng như năm 2019 do cước vận tải tăng, thiếu container và nguồn cung không nhiều...

Trong khi đó, khảo sát tại thị trường TP.HCM (HM:HCM) vào ngày 20.6 cho thấy giá gừng, tỏi hầu như ổn định. Chẳng hạn ở một số siêu thị, tỏi Phan Rang giá 22.900 đồng/200 g, tương đương khoảng 115.000 đồng/kg, tỏi Lý Sơn giá 25.000 đồng/200 g, tương đương 125.000 đồng/kg. Còn tại các chợ truyền thống, giá tỏi Lý Sơn dao động từ 70.000 - 80.000 đồng/kg, đi ngang so với đầu năm. Tuy nhiên, nếu so với giá tỏi Lý Sơn từng đạt được thì hiện nay giá giảm gần một nửa. Nguyên nhân tỏi bị chậm tiêu thụ là do tình hình dịch Covid-19 tái diễn khiến các nhà hàng, quán ăn ế ẩm, đóng cửa. Còn giá gừng bán lẻ dao động từ 20.000 - 22.000 đồng/kg, tăng nhẹ so với cuối năm 2020.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán