net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 24/05: VN-Index cần phải vượt ngưỡng 1,240

AiVIF - Góc nhìn 24/05: VN-Index cần phải vượt ngưỡng 1,240Theo nhận định của công ty chứng khoán (CTCK), VN-Index buộc phải vượt qua ngưỡng 1,240 với thanh khoản lớn ủng hộ...
Góc nhìn 24/05: VN-Index cần phải vượt ngưỡng 1,240 Góc nhìn 24/05: VN-Index cần phải vượt ngưỡng 1,240

AiVIF - Góc nhìn 24/05: VN-Index cần phải vượt ngưỡng 1,240

Theo nhận định của công ty chứng khoán (CTCK), VN-Index buộc phải vượt qua ngưỡng 1,240 với thanh khoản lớn ủng hộ đà tăng thì mới có cơ hội chinh phục những ngưỡng kháng cự tiếp theo.

Thu hẹp đà tăng về cuối ngày

CTCK Asean (Aseansc): Thị trường phiên 23/05 ghi nhận phiên giảm điểm thứ 2 liên tiếp do nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn tiếp tục suy yếu, trong bối cảnh thanh khoản tăng nhẹ và thấp hơn trung bình 20 phiên.

Dự báo trong phiên giao dịch 24/05 tới, lực cầu bắt đáy tại vùng hỗ trợ gần 1,200 - 1,210 điểm có thể giúp chỉ số VN-Index hồi phục trở lại để kiểm tra vùng kháng cự gần 1,220 - 1,230 điểm, và xa hơn là vùng kháng cự 1,240 - 1,250 điểm. Sự rung lắc có thể diễn ra ở vùng giá cao khiến VN-Index có thể sẽ thu hẹp đà tăng về phía cuối ngày.

Cần phải vượt 1,240

CTCK Ngân hàng và Đầu tư Phát triển Việt Nam (BSI): Tại những phiên tăng điểm trước đó, thanh khoản thấp và liên tục gặp lực cản ở ngưỡng quanh vùng 1,240 nên việc VN-Index lùi về vùng quanh ngưỡng 1,220 phiên 23/05 là điều có thể dự đoán được. Trong những phiên tới, chỉ số buộc phải vượt qua ngưỡng 1,240 với thanh khoản lớn ủng hộ đà tăng thì mới có cơ hội chinh phục những ngưỡng kháng cự tiếp theo.

Thị trường đang dần cân bằng ở mặt bằng giá thấp

CTCK Đông Á (DAS): Vùng 1,200 điểm của VN-Index có thể được coi là khá vững và kỳ vọng thị trường đã tạo đáy ngắn hạn, tuy nhiên thanh klhoản thị trường ở mức trung bình thấp nên sẽ còn có nhiều phiên giao dịch giằng co trong chiều hướng tăng. Thị trường cân bằng ở mặt bằng giá thấp mở ra những cơ hội đầu tư dài hạn trong nhóm cổ phiếu cơ bản, đồng thời dòng tiền tham gia trở lại thị trường có thể hỗ trợ VN-Index lấy lại mốc 1,350 điểm trong ngắn hạn.

Nhà đầu tư có thể giải ngân cho danh mục đầu tư trung dài hạn trên nhóm cổ phiếu cơ bản với kỳ vọng kết quả kinh doanh năm 2022 vẫn giữ được sự tăng trưởng và giá cổ phiếu phục hồi mạnh từ mức chiết khấu sâu trước đó.

Định giá đã rẻ

CTCK Sài Gòn Hà Nội ( SHS (HN:SHS)): Với quan điểm đầu tư dài hạn, định giá cổ phiếu hiện tại đang ở mức khá hấp dẫn khi P/E của VN-IndexVN30 đều đang ở quanh mức 13 lần, thấp hơn so với mức trung bình 5 năm gần nhất của hai chỉ số này (trong khoảng 15-17 lần). Và nếu tính tăng trưởng EPS của các doanh nghiệp trong năm nay thì có thể thấy là P/E Forward cho năm 2022 chỉ nhỉnh hơn 10 lần một chút. Rõ ràng đây là cơ hội đối với các nhà đầu tư dài hạn ở thời điểm hiện tại.

Đối với góc nhìn kỹ thuật và ngắn hạn VN-Index vẫn đang trong sóng hồi phục b theo lý thuyết sóng, mặt khác thị trường hoàn toàn có cơ hội tạo đáy W nhỏ và phục hồi do đó với những nhà đầu tư ngắn hạn cơ hội tham gia vào thị trường giai đoạn hiện tại vẫn hiện hữu.

* Tiếp tục cập nhật

Đông Tư

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán