net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 19/04: Đảo chiều trong ngắn hạn?

Bài cập nhật AiVIF - Góc nhìn 19/04: Đảo chiều trong ngắn hạn?Các công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng sau phiên giảm mạnh 18/04, thị trường có thể sẽ đảo chiều trong ngắn hạn,...
Góc nhìn 19/04: Đảo chiều trong ngắn hạn? Góc nhìn 19/04: Đảo chiều trong ngắn hạn?

Bài cập nhật

AiVIF - Góc nhìn 19/04: Đảo chiều trong ngắn hạn?

Các công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng sau phiên giảm mạnh 18/04, thị trường có thể sẽ đảo chiều trong ngắn hạn, nhà đầu tư cần bình tĩnh và tránh bán tháo.

Vẫn còn rủi ro điều chỉnh

CTCK KB Việt Nam (KBSV): KBSV nhận định áp lực bán mạnh ngay từ đầu phiên khiến cho chỉ số phá vỡ kênh tăng điểm từ đáy tháng 1 và trạng thái thị trường trở nên tiêu cực hơn. Mặc dù vùng hỗ trợ xa quanh 1,420, tương ứng với MA200, đã cho phản ứng và làm giảm đà rơi của chỉ số, VN-Index vẫn đối mặt với rủi ro mở rộng nhịp điều chỉnh trong những phiên tới trước khi thiết lập một mặt bằng giá vững chắc hơn.

KBSV khuyến nghị nhà đầu tư có thể gia tăng một phần vị thế trading tại vùng hỗ trợ đã đề cập đối với các cổ phiếu mục tiêu nhưng cần khống chế tỷ trọng ở mức vừa phải, tương ứng với mức độ chấp nhận rủi ro.

VN-Index đã vào vùng quá bán

CTCK Asean (Aseansc): Aseansc cho rằng VN-Index đã vào vùng quá bán, và cũng đã có mức chiết khấu hơn 6% kể từ đỉnh gần nhất, do đó CTCK này kỳ vọng rằng thị trường sẽ sớm có những phiên hồi phục kỹ thuật trong thời gian tới, nhất là khi mùa báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 đang đến gần.

Dự báo trong phiên giao dịch 19/04, lực cầu bắt đáy tại vùng hỗ trợ gần 1,425 - 1,430 điểm có thể giúp chỉ số VN-Index hồi phục trở lại trong phiên sáng, để kiểm tra vùng kháng cự gần 1,435 - 1,440 điểm, và xa hơn là vùng kháng cự 1,445 - 1,450 điểm.

Chiến lược đầu tư ngắn hạn gặp nhiều bất lợi

CTCK Tân Việt (TVSI): TVSI cho rằng các chiến lược đầu tư ngắn hạn đang gặp ngày càng nhiều bất lợi hơn khi đa số cổ phiếu vẫn giảm giá trong khi số lượng cổ phiếu tăng giá là rất ít. Theo CTCK này, chiến lược phù hợp với giai đoạn hiện tại nên tiếp tục duy trì tài khoản ở trạng thái cân bằng, sử dụng ít vay nợ và nên hướng về các cổ phiếu có yếu tố cơ bản.

Đối với các nhà đầu tư theo mục tiêu đầu tư trung và dài hạn TVSI cho rằng đây là cơ hội tốt để chọn lọc gia tăng tỷ trọng cổ phiếu và theo CTCK này những cổ phiếu giảm ít hơn trong khi thị trường suy giảm sẽ có cơ hội tăng tốt khi thị trường qua giai đoạn khó khăn.

Thị trường có thể đảo chiều trong ngắn hạn

CTCK Sài Gòn – Hà Nội ( SHS (HN:SHS)): SHS nhận định với trạng thái tâm lý thị trường như hiện tại, thị trường rất có thể sẽ sớm hình thành đáy ngắn hạn và hồi phục, do đó CTCK này cho rằng nhà đầu tư không nên tiếp tục bán ra trong trạng thái tâm lý yếu ở các phiên tới bởi thị trường có thể đảo chiều hồi phục ngắn hạn. Nhà đầu tư nếu đã mua vào trong phiên 18/04 trong vùng 1,425-1,450 điểm có thể tiếp tục nắm giữ danh mục và có thể gia tăng tỷ trọng nếu thị trường tiếp tục chiết khấu về các ngưỡng hỗ trợ thấp hơn mà gần nhất là vùng 1,400-1,425 điểm (đáy tháng 12/2021).

Thượng Ngọc

Xem gần đây

Bull run Bitcoin vẫn còn nguyên vẹn bất chấp sự sụt giảm gần 50% so với ATH

Nhà phân tích và người có ảnh hưởng Tyler Swope nói rằng thị trường tăng giá của Bitcoin vẫn còn nguyên vẹn bất chấp...
26/05/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán