net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 16/06: Chờ đợi tín hiệu từ Fed

Bài cập nhật AiVIF - Góc nhìn 16/06: Chờ đợi tín hiệu từ FedBSC cho rằng nhà đầu tư cần theo dõi quyết định của Fed trong cuộc họp sắp tới diễn ra vào tối nay (15/06) và ngày...
Góc nhìn 16/06: Chờ đợi tín hiệu từ Fed Góc nhìn 16/06: Chờ đợi tín hiệu từ Fed

Bài cập nhật

AiVIF - Góc nhìn 16/06: Chờ đợi tín hiệu từ Fed

BSC cho rằng nhà đầu tư cần theo dõi quyết định của Fed trong cuộc họp sắp tới diễn ra vào tối nay (15/06) và ngày mai (16/06). Tốc độ tăng lãi suất hơn mức dự kiến trước đây là 0.5% được coi là tín tiêu cực với thị trường.

Giải ngân trong những nhịp điều chỉnh

CTCK Ngân hàng Đông Á (DAS): VN-Index vẫn tiếp tục một phiên giảm điểm, tuy nhiên đà giảm được thu hẹp khi thị trường phản ứng với mốc hỗ trợ tâm lý VN-Index 1,200 điểm. Thanh khoản có tăng hơn phiên trước (14/06) nhưng chưa đủ để xác nhận có dòng tiền bắt đáy tham gia. Sau nhịp giảm sốc 100 điểm, nhiều nhóm cổ phiếu đã bị chiết khấu sâu và có thể thu hút quan tâm của nhà đầu tư nếu thị trường tìm được vùng cân bằng. Nhà đầu tư đang theo dõi thị trường chứng khoán thế giới và các bước đi lãi suất của Fed để có chiến lược giao dịch phù hợp, bên cạnh đó vẫn có nhiều cơ hội đầu tư dài hạn trên thị trường hiện nay do mặt bằng định giá cổ phiếu đang hấp dẫn, triển vọng kinh tế 2022 Việt Nam tiếp tục tăng trưởng.

Nhà đầu tư có thể tìm kiếm cơ hội giải ngân trong những nhịp điều chỉnh của thị trường, quan tâm các nhóm cổ phiếu ngành điện, cổ phiếu bảo hiểm, xây dựng hạ tầng.

Nâng cao tỷ trọng tiền mặt

CTCK Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (VCBS): Về góc nhìn kỹ thuật, tại khung đồ thị tuần, VN-Index đã xác nhận kết thúc sóng phục hồi và bước vào nhịp giảm tiếp theo trong chu kỳ sóng giảm. Nếu mất mốc 1,200, ngưỡng hỗ trợ của VN-Index sẽ quanh vùng điểm 1,170 tại đáy cũ, tương đương với ngưỡng Fibonacci mở rộng 0.382. VCBS giữ nguyên quan điểm đã đưa ra từ trước, khuyến nghị các nhà đầu tư nâng cao tỷ trọng tiền mặt, chủ động cơ cấu tài khoản, hạn chế giải ngân bắt đáy sớm trong giai đoạn này.

Kỳ vọng hồi phục của các thị trường sau quyết định của Fed

CTCK Tân Việt (TVSI): Phiên giao dịch hôm nay (15/06) chỉ số VN-Index đã có thời điểm để vỡ mốc hỗ trợ 1,200 điểm nhưng sau đó đã nỗ lực thu hẹp đà giảm để lấy lại mốc này nhờ một số cổ phiếu vốn hóa lớn. Thanh khoản không có nhiều sự cải thiện và số lượng cổ phiếu giảm chiếm áp đảo trong khi có quá ít cổ phiếu vẫn phân hóa tăng điểm là điểm trừ của phiên nay. Tâm lý trên thị trường Việt Nam hay trên các thị trường tài chính Quốc tế đều đang rất bi quan trước thềm cuộc họp của Fed tiến hành nhằm đưa ra mức tăng lãi suất.

Như trao đổi trong bản tin trước, TVSI cho rằng tâm lý bi quan này là quá đà và vẫn bảo lưu quan điểm về kỳ vọng hồi phục của các thị trường sau quyết định tăng lãi suất của Fed. Mốc hỗ trợ 1,200 điểm của VN-Index nếu tiếp tục giữ được khi đóng cửa phiên giao dịch ngày mai (16/06) sẽ củng cố cho quan điểm trên.

Chờ đợi tín hiệu từ Fed

CTCK Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BSC): Nhà đầu tư cần theo dõi quyết định của Fed trong cuộc họp sắp tới diễn ra vào tối nay (15/06) và ngày mai (16/06). Tốc độ tăng lãi suất hơn mức dự kiến trước đây là 0.5% được coi là tín tiêu cực với thị trường.

...Tiếp tục cập nhật

Hàn Đông

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán