net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 14/06: Giảm theo quán tính?

AiVIF - Góc nhìn 14/06: Giảm theo quán tính?Theo đánh giá của các công ty chứng khoán (CTCK), với việc đánh mất hỗ trợ đáng lưu ý quanh 1,260 điểm, trạng thái thị trường đang...
Góc nhìn 14/06: Giảm theo quán tính? Góc nhìn 14/06: Giảm theo quán tính?

AiVIF - Góc nhìn 14/06: Giảm theo quán tính?

Theo đánh giá của các công ty chứng khoán (CTCK), với việc đánh mất hỗ trợ đáng lưu ý quanh 1,260 điểm, trạng thái thị trường đang dần trở nên tiêu cực hơn và VN-Index nhiều khả năng sẽ tiếp tục quán tính giảm điểm trong phiên tới.

Trông chờ quyết định của Fed

CTCK Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC): Dòng tiền ủng hộ đà giảm của thị trường khi khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên 13/06 cho thấy thị trường đang khá tiêu cực. Nhà đầu tư nên hành động cẩn trọng trong những phiên tới.

Bên cạnh đó, nhà đầu tư cũng cần theo dõi động thái của Fed trong cuộc họp sắp tới diễn ra vào ngày 15-16/06.

Nếu Fed quyết định tăng lãi suất thêm 0.5% thì TTCK Việt Nam khả năng sẽ hồi trở lại; còn nếu Fed tăng lãi suất thêm 0.75% (cao hơn kỳ vọng của thị trường) thì có khả năng VN-Index sẽ quay trở lại vùng 1,160-1,180.

Mua tỷ trọng thấp ở vùng hỗ trợ

CTCK KB Việt Nam (KBSV): Với việc đánh mất hỗ trợ đáng lưu ý quanh 1,260, trạng thái thị trường đang dần trở nên tiêu cực hơn và VN-Index nhiều khả năng sẽ tiếp tục quán tính giảm điểm trong phiên tới. Trong kịch bản chỉ số không giữ được vùng hỗ trợ sâu quanh 1,200, rủi ro phá đáy ngắn hạn cần được tính đến.

KBSV khuyến nghị NĐT chỉ kê mua trở lại quanh vùng hỗ trợ đã đề cập nhưng cần khống chế tỷ trọng ở mức thấp.

Tiếp tục quán tính giảm điểm

CTCK Asean (Aseansc): Xu hướng ngắn hạn của thị trường trở nên tiêu cực hơn khi chỉ số VN-Index ghi nhận phiên 10/06 giảm điểm mạnh kèm thanh khoản gia tăng. Nguyên nhân chủ yếu là do những lo ngại về việc Fed sẽ tăng lãi suất mạnh hơn dự báo sau khi chỉ số CPI tháng 5 của Mỹ tiếp tục ở mức cao. Bên cạnh đó, thông tin “Mỹ đưa Việt Nam trở lại vào danh sách giám sát tiền tệ” cũng góp phần khiến tâm lý nhà đầu tư trở nên thận trọng hơn.

Do đó, Aseansc cho rằng khả năng thị trường sẽ tiếp tục có quán tính giảm điểm trước khi tìm được vùng cân bằng mới. Dự báo trong phiên giao dịch tới, chỉ số VN-Index sẽ có quán tính giảm điểm trong phiên sáng để VN-Index kiểm tra vùng hỗ trợ gần 1,210 - 1,220 điểm, và xa hơn là vùng hỗ trợ 1,190 - 1,200 điểm. Sự giằng co được kỳ vọng sẽ xuất hiện ở vùng giá thấp và có thể giúp chỉ số có sự hồi phục nhất định sau đó, trước khi có sự phân định xu hướng rõ ràng hơn về cuối ngày.

Tích lũy ở quanh vùng 1,170

CTCK Sài Gòn – Hà Nội ( SHS (HN:SHS)): Những nỗ lực hồi phục trong gần 1 tháng qua của thị trường sắp bị thổi bay chỉ sau 2 phiên thị trường giảm điểm vừa qua 10 và 13/06. Tuy nhiên SHS kỳ vọng VN-Index sẽ dần tạo thành một vùng tích lũy mới và mang tính dài hạn trong đó ngưỡng cản mạnh là đáy cũ quanh 1,170 điểm.

Sau phiên hôm nay (13/06), kỳ vọng VN-Index tích lũy thêm trước khi có thể bùng nổ vượt cản 1,300 điểm đã trở nên khó khăn bởi thị trường đã giảm rất sâu gãy cả vùng tích lũy quanh 1,300 điểm, khả năng cao VN-Index sẽ tạo ra vùng tích lũy mang tính trung - dài hạn với ngưỡng cản dưới quanh 1,170 điểm (vùng đáy cũ).

* Tiếp tục cập nhật

Đông Tư

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán