net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 11/01: Test lại vùng hỗ trợ gần?

AiVIF - Góc nhìn 11/01: Test lại vùng hỗ trợ gần?Một số công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng việc VN-Index test lại các vùng hỗ trợ rất quan trọng. Trong trường hợp chỉ số mất...
Góc nhìn 11/01: Test lại vùng hỗ trợ gần? Góc nhìn 11/01: Test lại vùng hỗ trợ gần?

AiVIF - Góc nhìn 11/01: Test lại vùng hỗ trợ gần?

Một số công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng việc VN-Index test lại các vùng hỗ trợ rất quan trọng. Trong trường hợp chỉ số mất ngưỡng 1,500 điểm vào cuối tuần này, đà điều chỉnh mạnh có thể sẽ xảy ra.

Phục hồi sau khi test lại ngưỡng 1,500 điểm

CTCK MB (MBS (HN:MBS)): MBS cho rằng, mức biến động trong phiên 10/01 là bất thường vì không có bất kỳ thông tin nào bất lợi xuất hiện cả trong và ngoài nước. Thống kê cho thấy, 3 trong 4 lần gần đây khi thị trường đạt thanh khoản trên 1 tỷ cổ phiếu thì phiên sau đó thị trường đều tăng điểm. Về kỹ thuật, CTCK này cho rằng, thị trường có thể kiểm định lại ngưỡng tâm lý 1,500 điểm và phục hồi.

Có thể downtrend ngắn hạn nếu mất vùng hỗ trợ 1,490-1,500 điểm

CTCK Asean (Aseansc): Aseansc dự báo trong phiên giao dịch 11/01, chỉ số VN-Index sẽ có quán tính giảm điểm trong phiên sáng để VN-Index kiểm tra vùng hỗ trợ gần 1,490-1,500 điểm, và xa hơn là vùng hỗ trợ 1,470-1,480 điểm.

Về mặt kỹ thuật, đồ thị ngày VN-Index xuất hiện cây nến đỏ dài với giá đóng cửa nằm dưới các đường trung bình động ngắn hạn (MA3 ngày, MA5 ngày và MA10 ngày), kèm thanh khoản ở mức cao, đây là tín hiệu khá tiêu cực. Điều này cho thấy bên bán đang tạm thời chiếm ưu thế, và xu hướng ngắn hạn có thể trở nên tiêu cực hơn nếu vùng hỗ trợ 1,490-1,500 điểm bị phá vỡ.

Ngưỡng hỗ trợ gần ở 1,47x

CTCK KB Việt Nam (KBSV): KBSV đánh giá thanh khoản tăng mạnh trong các nhịp giảm điểm cho thấy áp lực phân phối lớn và rủi ro mở rộng nhịp điều chỉnh đang có phần lấn át. Vùng hỗ trợ gần quanh 1,47x và xa hơn là 1,450 được kỳ vọng sẽ tạo điểm đỡ cho VN-Index và xuất hiện các nhịp hồi phục trở lại. Việc giữ vững được ngưỡng hỗ trợ xa mang ý nghĩa quan trọng, quyết định việc duy trì kênh tăng điểm của chỉ số.

KBSV khuyến nghị nhà đầu tư có thể kê lệnh mua trở lại 1 phần vị thế trading T+ khi VN-Index về lại vùng hỗ trợ gần.

VN-Index sẽ có giảm mạnh nếu kết thúc tuần thấp hơn 1,500 điểm

CTCK Tân Việt (TVSI): TVSI nhận định, về mặt chỉ số, VN-Index đang có nhịp giảm lấp lại gap tăng giá trước đó và kỳ vọng sẽ có sự luân chuyển dòng tiền sau nhịp điều chỉnh này. Đà giảm phiên 10/01 ghi nhận mạnh ở nhóm dầu khí, nhóm hóa chất và nhóm chứng khoán. Nhóm ngành bất động sản và nhóm ngành xây dựng cũng đã ghi nhận sự điều chỉnh cùng thị trường chung. VN-Index đang tiếp cận vùng hỗ trợ mạnh trong ngắn hạn tại 1,500-1,510 điểm và kỳ vọng sẽ phục hồi trở lại sau nhịp giảm lấp gap này. Nếu VN-Index đóng cửa thấp hơn 1,500 điểm trong tuần này, kịch bản điều chỉnh mạnh (với biên độ trên 5%) dự báo sẽ diễn ra.

TVSI đánh giá rằng VN-Index vẫn tiếp tục xu hướng tăng giá trong trung và dài hạn. Trong ngắn hạn, VN-Index đang có nhịp điều chỉnh và lấp lại gap tăng giá trước đó. Kỳ vọng VN-Index có thể bật lên tại vùng hỗ trợ ngắn hiện tại và lấy lại đà tăng ngắn hạn.

Thượng Ngọc

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán