net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 08/04: Thận trọng?

Bài cập nhật AiVIF - Góc nhìn 08/04: Thận trọng? Một số CTCK cho rằng nhìn chung giai đoạn hiện tại của thị trường vẫn phù hợp hơn cho hoạt động "lướt sóng" ngắn hạn theo sự...
Góc nhìn 08/04: Thận trọng? Góc nhìn 08/04: Thận trọng?

Bài cập nhật

AiVIF - Góc nhìn 08/04: Thận trọng?

Một số CTCK cho rằng nhìn chung giai đoạn hiện tại của thị trường vẫn phù hợp hơn cho hoạt động "lướt sóng" ngắn hạn theo sự vận động của dòng tiền.

Nên cẩn trọng

CTCK Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSI): Thị trường mở cửa quanh ngưỡng tham chiếu trước khi có một cơn sóng thần ập đến quét chỉ số ra ngoài đảo xa. Bất chấp những nỗ lực vùng vẫy ở đầu phiên chiều, VN-Index tiếp tục bị sóng kéo trở về quanh 1,500 điểm. Bị sóng đánh tơi tả nhất là nhóm cổ phiếu Bất động sản, Xây dựng với nhiều mã đồng loạt giảm mạnh. Bên cạnh đó, bộ ba Bank, Chứng, Thép cũng bị cuốn “lạc trôi”.

Độ rộng thị trường nghiêng về phía tiêu cực với 16/19 ngành giảm điểm. Về giao dịch của khối ngoại, phiên 07/04 khối này bán ròng trên cả hai sàn HOSE và HNX. Trong những phiên tới kể từ 08/04 tới, nhiều khả năng thị trường sẽ quay trở lại vùng hỗ trợ 1,480. Nhà đầu tư nên cẩn trọng trong những phiên giao dịch tiếp theo kể từ 08/04.

Giảm trong ngắn hạn

CTCK Đông Á (DAS): Giao dịch của thị trường phiên 07/04 bất ngờ trở nên kém tích cực khi lực bán xuất hiện trên hầu hết các nhóm ngành. Nhóm cổ phiếu VN30 có những nỗ lực đỡ thị trường trong giờ giao dịch buổi sáng, nhưng nỗ lực bất thành, cổ phiếu vốn hóa lớn chịu chung sóng giảm giá với cổ phiếu vừa và nhỏ. Về mặt kỹ thuật, với đa số các mã chứng khoán đang giao dịch dưới đường trung bình 20 ngày, cho thấy kỳ vọng ngắn hạn của thị trường là tiếp tục giảm.

Trong phiên giao dịch cuối tuần 08/04, nhà đầu tư thận trọng khi mở trạng thái mua mới, cơ cấu tỷ trọng cổ phiếu trong danh mục ở mức trung bình, giữ sức mua chờ mức giá chiết khấu hấp dẫn hơn.

Nên lướt sóng

CTCK MB (MBS (HN:MBS)): Về kỹ thuật, với phiên giảm mạnh kể từ giữa tháng 3 cho tới nay, chỉ số VN-Index đang kiểm tra lại trendline giảm kể từ đầu năm, đây cũng là vùng cận trên của xu hướng đi ngang kéo dài hơn 3 tháng qua. Với sự xoay vòng liên tục của dòng tiền kể từ đầu tuần, từ nhóm chứng khoán đến đầu tư công, vật liệu xây dựng, hóa chất, dầu khí…Do vậy, nhà đầu tư không nên lướt sóng, kiên định với nhóm cổ phiếu có yếu tố cơ bản.

Có thể mua trở lại

CTCK KB Việt Nam (KBSV): Chỉ số được kỳ vọng sẽ lấy lại cân bằng và có cơ hội hồi phục trở lại tại vùng hỗ trợ gần quanh 149x. Sau khi chốt lời các vị thế ngắn hạn tại vùng giá cao, nhà đầu tư có thể mở mua trở lại 1 phần vị thế trading ngắn hạn quanh vùng hỗ trợ đối với các cổ phiếu mục tiêu.

Không lạm dùng đòn bẩy

CTCK Vietcombank (HM:VCB) (VCBS): Nhìn chung giai đoạn hiện tại của thị trường vẫn phù hợp hơn cho hoạt động "lướt sóng" ngắn hạn theo sự vận động của dòng tiền. Theo đó, nhà đầu tư có thể cân nhắc "mượn" đà giảm của thị trường để chốt lời bớt các cổ phiếu đã có lợi nhuận, đồng thời gia tăng thêm tỷ trọng của các cổ phiếu vốn hóa lớn. Ngoài ra, nhà đầu tư cũng cần chú ý tiếp tục tuân thủ chặt chẽ kỷ luật đầu tư và không lạm dụng đòn bẩy trong giai đoạn "tranh tối tranh sáng" như hiện tại.

... tiếp tục cập nhật

Minh Hồng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán