net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 08/03: Giằng co quanh ngưỡng 1,500 điểm?

AiVIF - Góc nhìn 08/03: Giằng co quanh ngưỡng 1,500 điểm?Một số công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng khả năng VN-Index vươn lên các ngưỡng cao mới là hoàn toàn khả thi. Tuy...
Góc nhìn 08/03: Giằng co quanh ngưỡng 1,500 điểm? Góc nhìn 08/03: Giằng co quanh ngưỡng 1,500 điểm?

AiVIF - Góc nhìn 08/03: Giằng co quanh ngưỡng 1,500 điểm?

Một số công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng khả năng VN-Index vươn lên các ngưỡng cao mới là hoàn toàn khả thi. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, chỉ số sẽ vẫn duy trì trạng thái tích lũy quanh ngưỡng 1,500 điểm.

Tích lũy quanh đường MA20

CTCK Asean (Aseansc): Aseansc cho rằng trong bối cảnh thanh khoản tăng nhẹ và sự phân hóa diễn ra mạnh mẽ giữa các nhóm ngành, thị trường khả năng sẽ tiếp tục tích lũy xung quanh đường MA20 ngày trong một vài phiên tới, trước khi có xu hướng rõ ràng hơn trong ngắn hạn.

Dự báo trong phiên giao dịch 08/03, sự giằng co có thể sẽ tiếp tục diễn ra trong phiên sáng giữa lực mua tại vùng hỗ trợ 1,490–1,495 điểm và lực bán tại vùng kháng cự 1,500–1,505 điểm, trước khi có sự phân định xu hướng rõ ràng hơn về cuối ngày.

Xu hướng tăng sẽ còn tiếp diễn ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ

CTCK MB (MBS (HN:MBS)): MBS đánh giá dòng tiền vẫn đổ vào thị trường và hướng tới các nhóm cổ phiếu hưởng lợi từ thị trường hàng hóa cơ bản và năng lượng. Nhà đầu tư dường như cũng bỏ qua tác động từ chỉ số chung dưới áp lực từ nhóm cổ phiếu bluechips, trong khi đó nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ tiếp tục duy trì đà tăng sau khi đã tăng liền 3 tuần trước đó.

CTCK này cho rằng xu hướng tăng ở nhóm cổ phiếu này vẫn tiếp diễn và các nhịp rung lắc hoặc điều chỉnh như phiên 07/03 vẫn là cơ hội để cơ cấu danh mục hoặc gia tăng tỷ trọng khi các yếu tố tác động tới cung cầu đối với các hàng hóa này vẫn chưa có sự thay đổi.

Cơ hội mở rộng nhịp hồi phục vẫn khả quan

CTCK KB Việt Nam (KBSV): KBSV nhận định với việc vượt vùng cản gần quanh 1,520 bất thành, áp lực bán mạnh trong phiên 07/03 tiếp tục gây áp lực lên đà hồi phục của chỉ số và chừng nào chưa vượt qua được chốt chặn này rủi ro điều chỉnh vẫn hiện hữu. Mặc dù vậy, với xu hướng tăng điểm đóng vai trò chủ đạo, cơ hội mở rộng nhịp hồi phục sau đó vẫn được đánh giá cao với vùng hỗ trợ đáng lưu ý quanh 1,48x.

KBSV khuyến nghị nhà đầu tư có thể gia tăng một phần tỷ trọng vị thế trading tại vùng hỗ trợ với các cổ phiếu mục tiêu.

Giằng co quanh ngưỡng 1,500 điểm

CTCK Sài Gòn – Hà Nội ( SHS (HN:SHS)): SHS cho rằng nếu tình hình ổn định trở lại thì chứng khoán Việt Nam có thể bật tăng trở lại để hướng đến những ngưỡng cao mới. Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, xu hướng đi ngang có lẽ sẽ tiếp tục chiếm ưu thế.

Dự báo, trong phiên giao dịch tiếp theo 08/03, VN-Index có thể sẽ giao dịch giằng co và đi ngang quanh ngưỡng tâm lý 1,500 điểm.

Tăng dần tỷ trọng cổ phiếu

CTCK Yuanta Việt Nam (YSVN): YSVN nhận định VN-Index có thể sẽ còn giằng co quanh đường trung bình 20 phiên, tức là mức 1,500 điểm. Đồng thời, dòng tiền vẫn có thể phân hóa giữa các nhóm cổ phiếu và chủ yếu tập trung ở nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ.

Điểm tích cực là dòng tiền đang dần cải thiện tích cực hơn trong vài phiên gần đây cho thấy thị trường có tín hiệu lạc quan hơn, nhưng mô hình tam giác của chỉ số VN-Index có thể sẽ chưa hoàn tất. Ngoài ra, chỉ báo tâm lý tiếp tục tăng mạnh cho thấy chiến lược ngắn hạn vẫn là nên tăng dần tỷ trọng cổ phiếu.

Thượng Ngọc

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán