net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 07/01: Tiếp tục hành trình hướng tới về vùng 1,530-1,570?

Bài cập nhật AiVIF - Góc nhìn 07/01: Tiếp tục hành trình hướng tới về vùng 1,530-1,570? Một số Công ty chứng khoán dự báo thị trường vẫn sẽ tiếp tục có thể quay lại kiểm tra...
Góc nhìn 07/01: Tiếp tục hành trình hướng tới về vùng 1,530-1,570? Góc nhìn 07/01: Tiếp tục hành trình hướng tới về vùng 1,530-1,570?

Bài cập nhật

AiVIF - Góc nhìn 07/01: Tiếp tục hành trình hướng tới về vùng 1,530-1,570?

Một số Công ty chứng khoán dự báo thị trường vẫn sẽ tiếp tục có thể quay lại kiểm tra ngưỡng hỗ trợ tâm lý 1,500 để có thể tiếp tục hành trình hướng tới về vùng 1,530-1,570.

Khả quan trong ngắn hạn

CTCK Mirae Asset: Sắc xanh chiếm hầu hết thời gian giao dịch trong phiên 06/01. Tuy nhiên, số mã tăng và giảm lại có phần cân bằng với 223 mã tăng và 225 mã giảm. Đóng cửa phiên giao dịch, VN-Index tăng hơn 6 điểm, tương đương 0.4% dừng chân tại ngưỡng 1,528 điểm. Thanh khoản có phần cải thiện tích cực với hơn gần 1.1 tỷ đơn vị khớp lệnh, tương ứng với giá trị đạt hơn 33,079 tỷ đồng.

Mặc dù, đóng cửa tăng điểm thế nhưng điểm số đánh giá kỹ thuật của VN-Index tiếp tục giảm từ mức +6 điểm về mức +5 điểm, nhưng VN-Index vẫn duy trì trạng thái đánh giá trong ngắn hạn là khả quan.

Sự giằng co được kỳ vọng sẽ xuất hiện ở vùng giá thấp

CTCK Asean (Aseansc): Dự báo trong phiên giao dịch 07/01, áp lực bán tại vùng kháng cự gần 1,530-1,535 điểm có thể khiến chỉ số VN-Index quay đầu giảm điểm trong phiên sáng để kiểm tra vùng hỗ trợ gần 1,520-1,525 điểm, và xa hơn là vùng hỗ trợ 1,510-1,515 điểm. Sự giằng co được kỳ vọng sẽ xuất hiện ở vùng giá thấp và có thể giúp chỉ số có sự hồi phục nhất định sau đó, trước khi có sự phân định xu hướng rõ ràng hơn về cuối ngày. Trong đó, vùng hỗ trợ là vùng có thể xuất hiện lực cầu giúp chỉ số phục hồi trở lại, và vùng kháng cự là vùng có thể xuất hiện lực bán khiến chỉ số giảm trở lại.

Tiếp tục hành trình hướng tới về vùng 1,530-1,570

CTCK Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSI): Trong những phiên tới kể từ 07/01, thị trường vẫn sẽ tiếp tục có thể quay lại kiểm tra ngưỡng hỗ trợ tâm lý 1,500 điểm để có thể tiếp tục hành trình hướng tới về vùng 1,530-1,570 điểm.

Trải mua trở lại từng phần

CTCK KB Việt Nam (KBSV): Với việc tiếp tục đảo chiều khi một lần nữa thử thách vùng cản gần quanh 1,540 điểm (+/-5 điểm), chỉ số đang đối mặt với rủi ro điều chỉnh trong những phiên tới kể từ 07/01. Mặc dù vậy, vùng hỗ trợ gần tại quanh 151x được kỳ vọng sẽ đóng vai trò điểm đỡ giúp chỉ số thiết lập mặt bằng giá ổn định hơn trước khi tiếp tục hướng lên vùng cản kế tiếp tại quanh 1,550 điểm.

KBSV khuyến nghị nhà đầu tư nắm giữ vị thế trung hạn và có thể trải mua trở lại từng phần, quanh hỗ trợ các vị thế trading đã bán.

Gia tăng tỷ trọng

CTCK Đông Á (DAS): VN-Index sau khi vượt đỉnh cũ 1,511 điểm đã có phiên test lại thành công và tiếp tục đà tăng. Một số ngành còn tiềm năng tăng trưởng cao trong năm 2022 là bất động sản, xây dựng, ngân hàng do hưởng lợi từ chính sách kích thích kinh tế.

DAS khuyến nghị nhà đầu tư có thể giải ngân gia tăng tỷ trọng cổ phiếu trong danh mục, quan tâm các nhóm ngành hưởng lợi trực tiếp từ chính sách kích thích kinh tế sau đại dịch như ngân hàng, vật liệu xây dựng, xây dựng hạ tầng, bất động sản...

Minh Hồng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán