net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Gilimex triển khai phương án phát hành 16,8 triệu cổ phiếu riêng lẻ

Theo Dong Hai AiVIF.com - Gilimex (HM:GIL) công bố Nghị quyết HĐQT triển khai phương án phát hành riêng lẻ. Doanh nghiệp dự kiến phát hành 16,8 triệu cổ phiếu riêng lẻ, tỷ lệ...
Gilimex triển khai phương án phát hành 16,8 triệu cổ phiếu riêng lẻ © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Gilimex (HM:GIL) công bố Nghị quyết HĐQT triển khai phương án phát hành riêng lẻ. Doanh nghiệp dự kiến phát hành 16,8 triệu cổ phiếu riêng lẻ, tỷ lệ 38,89%, vốn điều lệ dự kiến tăng từ 432 tỷ đồng lên 600 tỷ đồng. Thời gian phát hành trong năm 2021 sau khi được UBCKNN chấp thuận. Giá phát hành 35.000 đồng/cp, số tiền thu được khoảng 588 tỷ đồng để bổ sung nguồn vốn hoạt động.

Doanh nghiệp sẽ góp 80 tỷ vào Công ty Đầu tư Mỹ Khang, 46 tỷ vào Công ty Bất động sản Hưng Khang, thanh toán nợ vay Ngân hàng TMCP Quân đội (HM:MBB) (MB) số tiền 116 tỷ đồng, thanh toán tiền cho nhà cung cấp 289 tỷ đồng và chi lương, thưởng người lao động 57 tỷ đồng. Công ty Đầu tư Mỹ Khang có vốn điều lệ 5 tỷ đồng, hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản và đấu giá quyền sử dụng đất. Sau khi góp vốn, Gilimex sẽ sở hữu 99,99% vốn. Công ty Bất động sản Hưng Khang có vốn điều lệ 14 tỷ đồng, hoạt động trong cùng lĩnh vực với Mỹ Khang. Sau góp vốn, Gilimex cũng sở hữu 99,99% vốn.

Gilimex cam kết phương án phát hành đảm bảo đáp ứng tỷ lệ sở hữu nước ngoại tối đa là 50%, danh sách nhà đầu tư mua không có yếu tố nước ngoài. Trước đó, Gilimex công bố danh sách 34 nhà đầu tư mua cổ phiếu phát hành riêng lẻ, đa phần là cổ đông cá nhân hiện hữu. Cổ phiếu phát hành riêng lẻ bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 3 năm.

Vào tháng 5, Gilimex đã hé lộ kế hoạch phát hành riêng lẻ này. Thời điểm đó, nhà đầu tư phản ứng không tích cực khiến giá cổ phiếu giảm từ vùng 80.000 đồng/cp xuống vùng 53.000 đồng/cp trong vòng nửa tháng. Trả lời cổ đông tại kỳ họp ĐHĐCĐ thường niên, lãnh đạo Gilimex khẳng định mức giá phát hành được đưa ra sau khi đã làm việc với đơn vị tư vấn. Đồng thời, mục đích phát hành là tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược, gắn bó trong quá trình thực hiện chuỗi khu công nghiệp, khách sạn. Tại cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường ngày 5/11, lãnh đạo công ty kỳ vọng đến hết 2022 sẽ được bàn giao 460 ha đất sạch và có những khách hàng đầu tiên. Doanh nghiệp cũng đang chờ chính quyền Bình Dương cấp phép cho các dự án khách sạn khu công nghiệp sau khi tỉnh trở lại hoạt động bình thường.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán