net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giảm mạnh chi phí dự phòng, Bac A Bank báo lãi quý 2 tăng 18%

21 Tháng Bảy 2021
Giảm mạnh chi phí dự phòng, Bac A Bank báo lãi quý 2 tăng 18% Giảm mạnh chi phí dự phòng, Bac A Bank báo lãi quý 2 tăng 18%

Vietstock - Giảm mạnh chi phí dự phòng, Bac A Bank báo lãi quý 2 tăng 18%

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Bắc Á ( Bac A Bank, HNX: BAB) báo lãi trước thuế quý 2 tăng 18%, đạt gần 206 tỷ đồng nhờ cắt giảm đến 49% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.

Trong quý 2, hoạt động chính của Bac A Bank tăng trưởng nhưng các nguồn thu ngoài lãi lại đi lùi so với cùng kỳ.

Thu nhập lãi thuần tăng 13%, lên gần 576 tỷ đồng. Trong khi đó, các hoạt động phi tín dụng sụt giảm như lãi từ dịch vụ giảm 30%, hoạt động kinh doanh ngoại hối lỗ gần 10 tỷ đồng, mua bán chứng khoán đầu tư lỗ 1.2 tỷ đồng, lãi từ hoạt động khác giảm 65%.

Kỳ này, Bac A Bank giảm 49% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chỉ trích gần 61 tỷ đồng, đồng thời được hoàn nhập gần 4 tỷ đồng chi phí dự phòng. Do đó, dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 10% so với cùng kỳ, chỉ còn hơn 262 tỷ đồng, Ngân hàng vẫn báo lãi trước và sau thuế tăng 18%, lần lượt ghi nhận gần 206 tỷ đồng và gần 165 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng 23% so với cùng kỳ, đạt hơn 435 tỷ đồng và hơn 348 tỷ đồng. Nếu so với kế hoạch lãi trước thuế chỉ 700 tỷ đồng cho cả năm 2021, Bac A Bank đã thực hiện được 62% sau nửa đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của BAB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BAB

Tổng tài sản Ngân hàng giảm 5% so với đầu năm, chỉ còn gần 11,282 tỷ đồng tính đến cuối quý 2. Trong đó, cho vay khách hàng giảm 2% (78,147 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 31% (504 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm mạnh 55% (còn 5,246 tỷ đồng) chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn. Ngân hàng ghi nhận gần 2,136 tỷ đồng tiền cho vay các TCTD khác, gấp 3.6 lần đầu năm.

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi của các TCTD khác giảm 90% so với đầu năm, chỉ còn 2,695 tỷ đồng, tất cả đều là tiền gửi có kỳ hạn. Tiền vay các TCTD khác ghi nhận hơn 16.4 tỷ đồng trong khi đầu năm chỉ có 933 triệu đồng, do kỳ này phát sinh thêm gần 15.5 tỷ đồng tiền vay chiết khấu, tái chiết khấu bằng VNĐ. Tiền gửi khách hàng tăng nhẹ 5%, lên mức gần 90,922 tỷ đồng.

Một số chỉ tiêu tài chính của BAB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BAB

Tính đến 30/06/2021, tổng nợ xấu Ngân hàng tăng nhẹ 2% so với đầu năm, lên mức hơn 641 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng mạnh 79%, dù chỉ chiếm hơn 41 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng nhiều vẫn là nợ có khả năng mất vốn với hơn 310 tỷ đồng nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng nhẹ từ mức 0.79% lên 0.82%.

Chất lượng nợ vay của BAB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BAB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 20:41:53 (UTC+7)

EUR/USD

1.0804

-0.0022 (-0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/USD

1.0804

-0.0022 (-0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

GBP/USD

1.2634

-0.0004 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

USD/JPY

151.32

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

AUD/USD

0.6507

-0.0026 (-0.40%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

USD/CAD

1.3569

+0.0001 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/JPY

163.42

-0.33 (-0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/CHF

0.9758

-0.0028 (-0.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Gold Futures

2,227.95

+15.25 (+0.69%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Silver Futures

24.703

-0.049 (-0.20%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Copper Futures

3.9920

-0.0080 (-0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Crude Oil WTI Futures

82.53

+1.18 (+1.45%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Brent Oil Futures

86.46

+1.05 (+1.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Natural Gas Futures

1.734

+0.016 (+0.93%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

US Coffee C Futures

188.72

-1.93 (-1.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Euro Stoxx 50

5,090.35

+8.61 (+0.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

S&P 500

5,251.88

+3.39 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

DAX

18,495.05

+19.99 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

FTSE 100

7,968.25

+36.27 (+0.46%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,121.10

+6.75 (+0.32%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

IBEX 35

11,097.42

-13.88 (-0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

52.965

-0.285 (-0.54%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

Bayer AG NA

28.40

-0.02 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Allianz SE VNA O.N.

277.25

-0.20 (-0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

206.80

+2.10 (+1.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

7.263

+0.086 (+1.20%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Siemens AG Class N

177.00

+0.08 (+0.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

14.570

-0.042 (-0.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

 EUR/USD1.0804↑ Sell
 GBP/USD1.2634↑ Sell
 USD/JPY151.32↑ Buy
 AUD/USD0.6507Buy
 USD/CAD1.3569↑ Sell
 EUR/JPY163.42↑ Sell
 EUR/CHF0.9758↑ Sell
 Gold2,227.95↑ Sell
 Silver24.703Sell
 Copper3.9920↑ Sell
 Crude Oil WTI82.53↑ Buy
 Brent Oil86.46↑ Buy
 Natural Gas1.734Sell
 US Coffee C188.72↑ Buy
 Euro Stoxx 505,090.35↑ Sell
 S&P 5005,251.88↑ Buy
 DAX18,495.05↑ Buy
 FTSE 1007,968.25↑ Buy
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,121.10↑ Buy
 IBEX 3511,097.42↑ Buy
 BASF52.965Neutral
 Bayer28.40↑ Sell
 Allianz277.25↑ Buy
 Adidas206.80↑ Buy
 Lufthansa7.263Neutral
 Siemens AG177.00↑ Sell
 Deutsche Bank AG14.570↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 20:41:55
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,207.80+16.780.77%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.23+4.80.06%
Brent$86.32+4.680.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán