net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giải thích Roadmap của Ethereum (Kì 2)

Ở bài viết trước, chúng ta đã biết về hai cải tiến Plasma và Sharding sẽ giúp Ethereum cải thiện vấn đề mở rộng...
Giải thích Roadmap của Ethereum (Kì 2)
4.8 / 187 votes

Ở bài viết trước, chúng ta đã biết về hai cải tiến Plasma và Sharding sẽ giúp Ethereum cải thiện vấn đề mở rộng là vấn đề lớn nhất Ethereum đang gặp phải. Kỳ này chúng ta sẽ đi tiếp Roadmap của Ethereum với trọng tâm hướng về Casper và Serenity – Giai đoạn phát triển cuối cùng trong Roadmap của Ethereum đưa Ethereum từ một dự án “thử nghiệm” thành một công nghệ tin cậy cho doanh nghiệp.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Constantinople: Nâng cấp lên Casper

Giai đoạn hai và cũng là bước cuối cùng của Metropolis chính là Constantinople. Lần phát hành này hiện chưa có timeline cụ thể nhưng đã giới thiệu bản nâng cấp Casper thay đổi cơ chế đồng thuận từ Proof of Work sang Proof of Stake, Casper hiện đang được thử nghiệm.

Khi đến giai đoạn này, phần lớn các giao dịch trên mạng Ethereum sẽ vẫn là xử lí theo cơ chế PoW nhưng cứ 100 giao dịch sẽ có sẽ thực hiện theo PoS trong giai đoạn Constantinople, sẽ đặt nền móng cho Casper. Dần dần sau đó, Ethereum sẽ hoàn toàn thực hiện cơ chế proof of stake.

Casper PoS là gì?

Casper là tên gọi cho cơ chế đồng thuận Proof of Stake( PoS) sắp ra mắt của Ethereum. Nếu ở giao thức PoW, máy tính sẽ sử dụng sức mạnh máy tính để giải thuật toán, máy tính nào giải quyết thuật toán đầu tiên và công bố khối lên mạng lưới thì sẽ được nhận phần thưởng khối.

Một đặc điểm của PoW là sự điều chỉnh độ khó giải thuật toán, nếu một khối xuất hiện quá nhanh, hệ thống sẽ gia tăng độ khó để đảm bảo thời gian sinh khối là 15s. Vì sau này có quá nhiều người tham gia đào ETH khiến độ khó bị đẩy lên cao, làm lãng phí rất nhiều điện năng để giải thuật toán, xét quan điểm bảo vệ môi trường thì đây là nhược điểm rất khó chấp nhận .

Với giao thức PoS, chỉ có những node “stake” tài sản của họ (tính theo ETH) vào mạng lưới thì mới có quyền tham gia xác nhận các khối mới và nhận phần thưởng khối cùng phí giao dịch, lượng ETH lúc này sẽ đóng vai trò giống như một khoản vốn cho lợi nhuận ròng. Nếu cá nhân sở hữu node mà có hành vi không trung thực trên Ethereum thì họ sẽ mất phần tài sản đã stake, điều này sẽ thúc đẩy hành vi trung thực trong toàn mạng lưới.

Giao thức PoS cũng sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ bị tấn công 51% vì trong hệ thống PoS, để chiếm 51% quyền xác định khối thì cá nhân bạn phải sở hữu từng ấy lượng cung ETH đang lưu hành trên thị trường( tương đương 30 tỉ usd theo thời giá hiện tại), điều này sẽ khó xảy ra và dù có thì việc thực hiện tấn công cũng bị xem là thiếu khôn ngoan vì hành vi sai trái gây ra sự lo sợ lo sợ bán theo sẽ kéo giá ETH giảm theo.

Hiện tại, số lượng ETH cần để stake được tiết lộ là 1000 ETH, thống kê sẽ có khoảng 3000-5000 node sẽ tham gia stake. Khi triển khai Casper, hard folk sẽ xảy ra, độ khó của PoW sẽ tăng dần đến mức việc đào ETH không mang về lợi nhuận và dù giao thức PoW vẫn còn nhưng sẽ không đáp ứng yêu cầu giải toán điều này gián tiếp dẫn đến việc thay đổi giao thức.

Do đó, các tin đồn liên quan đến Casper khiến giá ETH tăng cao vì chỉ cần gom đủ 1000 ETH người sở hữu sẽ tham gia vào giao thức mới này.

Serenity

Chặng cuối cùng của lộ trình phát triển Ethereum là khi Casper được cập nhập hoàn chỉnh, khi đó Ethereum sẽ chuyển sang giai đoạn Serenity.

Ở Serenity, Ethereum sẽ là một blockchain với một ngôn ngữ lập trình được xây dựng bên trong nó như tầm nhìn ban đầu của Vitalik khi tạo ra Etherum là một blockchain với hệ thống dữ liệu hoạt động theo các quy tắc aka “được lập trình” bên trong nó. Lúc này, website chính Etherum sẽ cuyển trạng thái toàn dự án từ “thử nghiệm” thành “có thể dùng để tạo sản phẩm”, tức là đủ điều kiện để các nhà lập trình, công ty hoặc tổ chức tạo nên các hợp đồng tài chính số hay xây dựng các ứng dụng, hệ thống,…

Đồng sáng lập Coinbase, Fred Ehrsam, chia sẻ rằng:

Để Ethereum đáp ứng được việc xây dựng các ứng dụng phi tập trung với hàng triệu người dùng cùng lúc hoạt động, thì nó sẽ cần hàng trăm lần về khả năng mở rộng.

Hiện tại, các lập trình viên đang mong đợi Sharding, Casper và Plasma để mang lại khả năng mở rộng của Ethereum cho giai đoạn tiếp theo và nâng mạng lưới lên tầm cao mới vì Ethereum đang đối mặt với các đối thủ cạnh tranh với sự tiến bộ công nghệ rất nhanh như EOS, Cardano, NEO,…

Tuy nhiên, cũng giống như Bitcoin vẫn đang tồn tại qua năm tháng, hiện tại, Ethereum đang vượt trội trước các đối thủ cùng phân khúc dù chúng có công nghệ tốt hơn, bởi nó đã được thực tế chứng thực về khả năng hoạt động trên một quy mô mà chưa mạng lưới nào làm được.

Suy cho cùng, khả năng tồn tại trước thực tế vẫn là thước đo tốt nhất để đánh giá hiệu quả của một công nghệ.


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Tại sao Coinbase lại lựa chọn Ethereum Classic mà không phải là Ripple hay bất cứ đồng Coin nào khác?

Coinbase – một trong những sàn giao dịch coin và dịch vụ ví điện tử lớn nhất Hoa Kỳ, mới đây đã thông báo...
13/06/2018

Phân tích giá Bitcoin (26/10): BTC/USD có sự tương quan ngược với chứng khoán?

Giá trị của Bitcoin sáng hôm nay đã giảm hơn 1% so với mức cao nhất trong ngày, xuống mức 6.377 USD.***Lưu ý:...
26/10/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán