net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giải quyết các câu hỏi quan trọng nhất trên con đường đưa ETH đến 3.600 đô la

Chỉ trong tuần qua, ETH tăng vọt từ 2.900 lên 3.300 đô la. Trên thực tế, giá của alt lớn nhất giảm nhẹ gần...

Chỉ trong tuần qua, ETH tăng vọt từ 2.900 lên 3.300 đô la. Trên thực tế, giá của alt lớn nhất giảm nhẹ gần 1% trong 24 giờ qua. Điều thú vị là tỷ lệ thống trị vốn hóa thị trường của ETH gần 20% vào thời điểm viết bài, lần cuối đạt được vào tháng 2/2018.

Tỷ lệ thống trị vốn hóa thị trường | Nguồn: Tradingview

Tuy nhiên, nhiều câu hỏi vẫn chưa được giải đáp vào lúc này. Tốc độ đến mức cao cục bộ mới của ETH như thế nào? Mức 3.600 đô la có xa vời vào lúc này không? Đã đến lúc short hay long?

Thị trường phái sinh

Vào thời điểm viết bài, OI (hợp đồng mở) đang ở mức cao nhất trong một tháng (8,4 tỷ đô la). OI ngày càng tăng là dấu hiệu của lượng tiền bổ sung vào thị trường. Do đó, OI cũng được sử dụng để đánh giá sức mạnh xu hướng. Quan sát các mức hiện tại, có thể khẳng định xu hướng tăng đang diễn ra và dự kiến tiếp tục. Do đó, ở giai đoạn này, những người tham gia thị trường tin rằng giá ETH sẽ cao hơn trong những ngày tới.

ETH

OI hợp đồng tương lai ETH | Nguồn: Glassnode

Trên thực tế, số lượng các hợp đồng long bị thanh lý đang giảm dần cho đến nay, hiện ở mức 6,06 triệu đô la. Mặt khác, các khoản thanh lý short đang tăng lên và phản ánh giá trị 52,2 triệu đô la vào thời điểm viết bài. Về cơ bản, điều này ngụ ý môi trường ETH hiện tại thuận lợi cho các trader long nhiều hơn so với trader short.

Mặt khắc, từ giữa tháng 5 đến cuối tháng 7, SOPR của ETH đã dành nhiều thời gian hơn ở phía giảm (dưới mức 1). Tuy nhiên, chỉ báo tăng dần kể từ đầu tháng 8 và hiện có giá trị 1,096. SOPR lớn hơn 1 thường ngụ ý các coin đang được bán có lãi. Tỷ lệ MVRV cũng đạt mức cao nhất trong một tháng là 2,608 tại thời điểm viết bài, vượt mốc 2,064 vào ngày 12/8. Một lần nữa, điều này cho thấy nhà đầu tư đang kiếm được nhiều tiền hơn bình thường.

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">

Giá tăng thường mang lại sức hút đáng kể và buộc cả nhà đầu tư cũng như trader dài hạn phải kéo dài thời gian ở lại thị trường. Nếu điều tương tự xảy ra, ETH rất có thể duy trì được đà tăng giá.

Trạng thái của thị trường giao ngay

Tuy nhiên, các con số của thị trường giao ngay vẽ nên một bức tranh hơi ảm đạm. Số lượng địa chỉ đang hoạt động gửi ETH đến sàn giao dịch vừa đạt mức cao nhất một tháng là 725,024. Mặc dù điều này cho thấy mọi người có ý định bán nhưng cần lưu ý rằng các mức hiện tại tương đối thấp trong khuôn khổ vĩ mô. Xu hướng cần phải tự đảo ngược để bảo vệ triển vọng ngắn hạn của ETH.

Số lượng địa chỉ ETH gửi đến sàn giao dịch | Nguồn: Glassnode

Hơn nữa, kể từ ngày 8/8, khối lượng giao ngay không thể theo kịp, giảm từ 33 tỷ xuống 23 tỷ đô la trong chưa đầy 1 tuần.

eth

Giá ETH (xanh) và khối lượng ETH (xám) | Nguồn: Santiment

Vài ngày tới có thể khó khăn đối với ETH, nhưng quan sát trạng thái hiện tại của các tỷ lệ và thị trường phái sinh, có thể kết luận rằng mức 3.600 đô la sẽ bị phá vỡ trong ngắn hạn

  • KOL Michaël van de Poppe tìm điểm mua trong 4 altcoin, dự đoán các kịch bản có thể xảy ra cho BTC và ETH
  • Jack Dorsey: Một mình Ethereum chẳng thể làm gián đoạn Big Tech
  • XRP đang bị quá mua sau khi bùng nổ 56% trong tuần, nhiều khả năng pullback về $0.8

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán