


Vietstock - Giải pháp cho hàng hóa xuất nhập khẩu ùn tắc tại cảng Cát Lái
Tổng cục Hải quan vừa ban hành văn bản hướng dẫn giải quyết tình trạng ùn tắc hàng hóa tạm thời tại cảng Cát Lái.
Hàng hóa nhập đang lưu giữ tại cảng Cát Lái được cho phép vận chuyển đến cảng biển khác trên địa bàn TP.HCM (HM:HCM) và các cảng cạn kèm một số điều kiện. |
Căn cứ báo cáo và đề xuất của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về tình trạng ùn tắc hàng hóa tại cảng Cát Lái, Tổng cục Hải quan ban hành Văn bản số 3847 ngày 2/8 hướng dẫn thủ tục hải quan tạm thời trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19. Văn bản có hiệu lực áp dụng kể từ thời điểm ban hành, đến thời điểm sau 15 ngày kể từ ngày UBND TP. Hồ Chí Minh có thông báo tạm dừng thực hiện Chỉ thị 16.
Theo đó, Tổng cục Hải quan cho phép vận chuyển hàng hoá đang lưu giữ tại cảng Cát Lái đến cảng biển khác trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các cảng cạn ICD phải đảm bảo các điều kiện.
Cụ thể, hàng hoá không thuộc danh mục hàng nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập theo quy định tại Quyết định 23 ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ; hàng hoá nguyên container (không vận chuyển hàng rời); hàng hoá chưa đăng ký tờ khai nhập khẩu; hàng không có dấu hiệu nghi vấn, vi phạm trong diện các cơ quan chức năng theo dõi, kiểm tra theo thông báo của cơ quan hải quan; vận chuyển toàn bộ lô hàng, thuộc cùng một vận tải đơn, cùng một chủ hàng, về cùng một địa điểm lưu giữ hàng hoá.
Đáng chú ý, Tổng cục Hải quan yêu cầu hàng hoá được vận chuyển đến cảng biển, cảng ICD để lưu giữ quy định là hàng nhập khẩu của doanh nghiệp (DN) Đồng Nai được chuyển về ICD Tân Cảng Long Bình hoặc ICD Tân Cảng Nhơn Trạch. Hàng hoá nhập khẩu của doanh nghiệp (DN) tại tỉnh Bình Phước được vận chuyển về ICD Tân Cảng Sóng Thần. Hàng nhập khẩu của DN các tỉnh miền Tây được vận chuyển về Tân Cảng Hiệp Phước.
Liên quan đến thủ tục, kiểm tra giám sát hải quan, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 51b Thông tư 38 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39 ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Theo đó, Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, các đơn vị khác liên quan quản lý, giám sát chặt chẽ đối với từng lô hàng khi bắt đầu vận chuyển từ cảng Cát Lái đến khi DN nhập khẩu hoàn thành thủ tục hải quan lấy hàng ra khỏi địa điểm lưu giữ.
Việc quản lý, theo dõi, giám sát, báo cáo tình trạng hàng hoá do Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn và DN quản lý địa điểm có hàng hoá vận chuyển đến chịu trách nhiệm quản lý. Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn chịu mọi chi phí vận tải, lưu giữ đối với các lô hàng tồn đọng từ khi vận chuyển từ cảng Cát Lái đến cảng Tân Cảng Hiệp Phước và đến khi hoàn thành việc xử lý hàng tồn đọng, thời gian áp dụng phương án giải quyết việc lưu giữ, giám sát hàng hoá tồn đọng thực hiện đến hết ngày 31/12/2021.
Việc ban hành văn bản hướng dẫn thủ tục hải quan tạm thời trong giai đoạn áp dụng Chỉ thị 16 của Thủ tướng Chính phủ, thể hiện tính kịp thời trong hướng dẫn tháo gỡ vướng mắc, vấn đề hàng hoá đang ùn ứ tại cảng Cát Lái của Tổng cục Hải quan trong thời điểm này.
Các báo cáo đề xuất kịp thời với Tổng cục Hải quan, một lần nữa khẳng định sự quan tâm, thấu hiểu và đồng hành của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh với các DN, kịp thời có những giải pháp hỗ trợ, giúp DN giảm tải hàng hoá lưu giữ tại cảng. Đồng thời, đẩy nhanh tiến độ thông quan hàng hoá cho, đảm bảo lưu thông hàng hoá, duy trì chuỗi cung ứng, sản xuất cho DN, cùng cả nước chung tay vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |