net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giải ngân 382 tỷ đồng cho vay 0% lãi suất trả lương người lao động

Thứ Hai, 20 tháng 9, 2021
Giải ngân 382 tỷ đồng cho vay 0% lãi suất trả lương người lao động Giải ngân 382 tỷ đồng cho vay 0% lãi suất trả lương người lao động

Vietstock - Giải ngân 382 tỷ đồng cho vay 0% lãi suất trả lương người lao động

So với gói cho vay kế hoạch lên tới 7.500 tỷ đồng, tiến độ giải ngân 2 tháng qua của Ngân hàng Chính sách Xã hội mới đạt khoảng 5%, trong khi thời hạn cho vay tối đa là 364 ngày.

Theo thông tin mới nhất từ Ngân hàng Chính sách Xã hội, sau 2 tháng cho vay hỗ trợ trả lương ngừng việc, phục hồi sản xuất, đến ngày 17/9, hệ thống đã phê duyệt 746 hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động với số tiền hơn 392 tỷ đồng để trả lương cho 112.397 lượt người lao động.

Đến nay, ngân hàng đã giải ngân được 382 tỷ đồng cho 730 người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất cho 109.373 lượt người lao động tại 63 tỉnh, thành phố.

Trước đó, cập nhật đến ngày 17/8, ông Dương Quyết Thắng, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách Xã hội cho biết hệ thống đã tiếp nhận 308 hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động với tổng số tiền 174,6 tỷ đồng.

Trong đó, số hồ sơ được phê duyệt là 276 lượt với số tiền gần 170,7 tỷ đồng để trả lương cho 49.043 lượt người lao động. Số tiền ngân hàng đã giải ngân cho người sử dụng lao động vay đến cùng thời điểm là gần 170 tỷ đồng.

Như vậy, trong khoảng 1 tháng qua, Ngân hàng Chính sách Xã hội đã giải ngân thêm khoảng 212 tỷ đồng cho người sử dụng lao động vay để trả lương người lao động ngừng việc và trả lương phục hồi sản xuất kinh doanh.

Sau 2 tháng triển khai, gói cho vay 0% lãi suất để hỗ trợ trả lương người lao động bị ngừng việc do dịch Covid-19 mới giải ngân được 5%. Ảnh: Nam Khánh.

Tuy nhiên, so với gói cho vay kế hoạch lên tới 7.500 tỷ đồng, tiến độ giải ngân kể trên mới đạt khoảng 5%. Trong khi thời hạn cho vay tối đa của khoản tiền này là 364 ngày.

Cụ thể, đây là gói cho vay với tổng dư nợ 7.500 tỷ đồng mà Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội để cho người sử dụng lao động vay ưu đãi lãi suất 0%/năm trả lương cho người lao động bị ngừng việc và phục hồi sản xuất kinh doanh. Trong đó, thời hạn cho vay tối đa không quá 1 năm.

Theo lãnh đạo Ngân hàng Chính sách Xã hội, hiện một số địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội nên nhiều người sử dụng lao động chưa liên hệ để làm hồ sơ đề nghị vay vốn.

Bên cạnh đó, có một số đơn vị đã làm hồ sơ vay vốn và được phê duyệt cho vay, nhưng sau đó không có nhu cầu vay nữa hoặc đã giải ngân nhưng sau đó trả nợ sớm. Một số địa phương cũng đang gặp vướng mắc trong việc xác định nhà máy phải dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trước đó, nhiều địa phương cũng chia sẻ một số khó khăn khi người sử dụng lao động muốn tham gia vay ưu đãi từ gói tín dụng này.

Cụ thể, theo quy định doanh nghiệp muốn vay vốn phải được cơ quan chức năng xác định là đang phải tạm dừng hoạt động để phòng dịch. Tuy nhiên, khi thực hiện các biện pháp cách ly, giãn cách xã hội, các địa phương chưa có quy định cụ thể về đối tượng phải dừng hoạt động dẫn đến việc khó xác định người sử dụng lao động dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp cho rằng quy định người lao động phải ngừng việc tối thiểu 15 ngày liên tục là rất khó đáp ứng. Trên thực tế, để bảo đảm thu nhập cho người lao động và duy trì hoạt động sản xuất, nhiều doanh nghiệp đã phải thực hiện chế độ nghỉ luân phiên theo ngày, hoặc theo tuần với người lao động.

Ngoài ra, điều kiện để tiếp cận gói tín dụng này cũng là doanh nghiệp không có nợ xấu tại ngân hàng.

Quang Thắng

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán