net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá xe máy Honda Genio 2023 mới nhất ngày 10/1: Giá phải chăng, mức "ăn" xăng ít ngỡ ngàng

Chiếc xe máy Honda Genio 110 2023 đã chính thức được bán tại Việt Nam, ở cả hai phiên bản CBS và Genio 110 CBS-ISS với mức giá bán ra cực kỳ hợp lý hướng đến khách hàng trẻ tuổi...
Giá xe máy Honda Genio 2023 mới nhất ngày 10/1: Giá phải chăng, mức Giá xe máy Honda Genio 2023 mới nhất ngày 10/1: Giá phải chăng, mức

Chiếc xe máy Honda Genio 110 2023 đã chính thức được bán tại Việt Nam, ở cả hai phiên bản CBS và Genio 110 CBS-ISS với mức giá bán ra cực kỳ hợp lý hướng đến khách hàng trẻ tuổi cả nam lẫn nữ, thích hợp di chuyển trong phố. Mẫu xe tay ga Honda Genio110 2023 nhập khẩu Indo là phiên bản thương mại chính thức sau lần ra mắt đầu tiên tại triển lãm Indonesia Motorcycle Show đi cùng 11 màu săc khác nhau được xe như một phiên bản nam tính hơn của mẫu xe máy Scoopy 2023 vừa xuất hiện tại Việt Nam trong thời gian gần đây.

Nguồn ảnh: Internet
Giá bán thực tế khi về tới thị trường xe máy Việt có giá bán khá cạnh tranh nếu so với các đối thủ trong cùng phân khúc xe tay ga giá rẻ 110cc khiến thị trường xe ga tầm trung trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Genio 110 mới nhất 2023 có ngoại hình nhỏ gọn đi cùng nhiều màu sắc đa dạng mang lại nhiều sự lựa chọn cho người dùng trẻ tuổi đã chính thức xuất hiện tại thị trường Việt nam thông qua các đại lý bán xe tư nhân.

Tại thị trường Indonesia, Honda Genio 110 2023 gồm 2 phiên bản: Honda Genio CBS-ISS (Idling Stop System) và Genio 110 phiên bản CBS theo phong cách thể thao, hầm hố. Honda Genio 2023 thế hệ mới tại thị trường Indonesia bao gồm 11 bản màu: Đen Nhám – Đen Nâu – Đen Đỏ - Trắng – Trắng Xanh – Trắng Đỏ - Đen Tem vàng – Đen Tem đỏ - Đỏ Nhám – Bạc Nhám – Trắng Tem xanh sử dụng khối động cơ 110cc đã được tinh chỉnh lại đạt tiêu chuẩn giúp xe có khả năng tiêu thụ nhiên liệu đạt mức tiết kiệm lý tưởng với chỉ số ở mức 1,69 lít/100 km.

Nguồn ảnh: Internet
Honda Genio 110 mới 2023 có mức công suất suất 9 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn 9,3 Nm tại 5.500 vòng/phút. Ngoài ra hãng Honda cũng đã trang bị cho xe tay ga Genio 110 2023 bộ khởi động ACG thế hệ mới giúp xe có thể khởi động êm ái hơn. Chiếc xe là dòng xe tay ga thế hệ mới đầu tiên được áp dụng hệ thống khung sướn thép ống dạng mới eSAF (enhanced Smart Architecture Frame – kiến trúc khung thông minh cải tiến) nhằm tăng độ ổn định cùng độ cứng cao, cảm giác điều khiển chính xác và trọng lượng nhẹ.

Nguồn ảnh: Internet
Xe tay ga Genio 110 áp dụng kiểu thiết kế phần đầu đèn trước độc đáo với cụm đèn pha và xi nhan lớn thiết kế sắc cạnh, điểm sáng chính là mẫu xe ga này đã được sử dụng cụm đèn pha LED giúp tăng khả năng chiếu sáng. Cốp xe có dung tích 14 lít khá rộng chứa được nón bảo hiểm cùng các đồ cá nhân cần thiết. Đồng thời trong cốp được tích hợp cổng sạc USB tiện ích, có ổ điện DC.

Các phiên bản Honda Genio 110 2023Giá chưa giấyGiá bao giấy
Giá xe Genio 110 phiên bản CBS-ISS
Giá xe Genio 110 2023 CBS-ISS màu Fabulous41.500.00045.100.000
Giá xe Genio 110 2023 CBS-ISS màu Trendy41.500.00045.100.000
Giá xe Genio 110 phiên bản CBS
Giá xe Genio 110 2023 CBS màu Smart39.000.00042.600.000
Giá xe Genio 110 2023 CBS màu Radiant39.000.00042.600.000
* Giá đại lý ngoài thị trường thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được tham khảo tại các cửa hàng bán xe tư nhân và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe Honda Genio 110 tại cửa hàng sẽ thay đổi theo từng thời điểm.

* Lưu ý: Giá xe Genio 2023 mới nhất ở trên đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy.

* Bảng giá xe máy Genio 110 mới 2023 trên là giá trung bình trên thị trường xe máy tại Việt Nam, giá bán lẻ tùy thời điểm là khác nhau và bạn nên tham khảo giá xe tay ga Honda Genio ở một vài cửa hàng để tìm được mức giá tốt nhất!

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán