net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 8.8.2022: Vàng SJC cao hơn thế giới 17 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 8.8.2022: Vàng SJC cao hơn thế giới 17 triệu đồng/lượngVàng miếng SJC đã rút ngắn mức đắt đỏ, cao hơn thế giới còn 17 triệu đồng/lượng thay vì 18 triệu...
Giá vàng ngày 8.8.2022: Vàng SJC cao hơn thế giới 17 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 8.8.2022: Vàng SJC cao hơn thế giới 17 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 8.8.2022: Vàng SJC cao hơn thế giới 17 triệu đồng/lượng

Vàng miếng SJC đã rút ngắn mức đắt đỏ, cao hơn thế giới còn 17 triệu đồng/lượng thay vì 18 triệu đồng/lượng của tuần qua. Tuy nhiên người mua vàng cần thận trọng hơn trước những biến động bất thường của kim loại quý trong tuần này.

Giá vàng ngày 8.8 giảm nhẹ 50.000 đồng mỗi lượng, Eximbank (HM:EIB) mua vàng miếng SJC còn 66,3 triệu đồng/lượng, bán ra 67,3 triệu đồng/lượng; Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vàng với giá 66,3 triệu đồng/lượng, bán ra 67,3 triệu đồng/lượng… Riêng vàng nữ trang 4 số 9 có giá mua 52,4 triệu đồng/lượng, bán ra 53 triệu đồng/lượng; nhẫn 4 số 9 có giá 52,5 triệu đồng/lượng, bán ra 53,4 - 53,5 triệu đồng/lượng…

Chênh lệch giá mua bán vàng miếng SJC lên 1 triệu đồng/lượng. Thanh Xuân

Thị trường vàng trong nước gần đây có những ngày biến động bất thường, tăng giảm mạnh khoảng 1 triệu đồng/lượng, giá dao động từ 66 - 68 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng SJC cao hơn thế giới 17 triệu đồng/lượng, còn vàng nữ trang cao hơn 3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới sáng 8.8 biến động mạnh theo chiều hướng đi xuống, giảm từ 1.777 USD/ounce xuống 1.771 USD/ounce rồi hồi phục lại mức 1.774 USD/ounce.

Báo cáo việc làm tháng 7 của Mỹ đã thay đổi tâm lý một cách đơn lẻ trên thị trường khi các nhà đầu tư hiện kỳ ​​vọng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ duy trì lập trường chính sách tiền tệ tích cực trong tháng 9. Chỉ số này khiến sự lo ngại về suy thoái kinh tế trên thị trường được giảm bớt phần nào. Fed có khả năng tăng thêm lãi suất 0,75% vào tháng 9, điều này làm cho vàng giảm giá. Nhiều dự báo giá vàng sẽ phá vỡ mức 1.750 USD/ounce và có thể thấy lại mức giá 1.700 - 1.725 USD/ounce. Công cụ FedWatch của CME cho kết quả hơn 70% khả năng xảy ra mức tăng lãi suất 0,75% vào tháng tới, cao hơn mức khảo sát 34% trước đó.

Thanh Xuân

Xem gần đây

Hơn 211 ngàn tài khoản mở mới trong tháng 2

AiVIF - Hơn 211 ngàn tài khoản mở mới trong tháng 2Theo số liệu công bố của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (VSD), tổng số tài khoản chứng khoán của thị trường Việt Nam tính tới...
04/03/2022

3 lý do tại sao MATIC của Polygon nổi lên như một giải pháp thay thế cho Ethereum

Polygon Network đã chứng kiến việc sử dụng tăng lên khi thị trường tiền điện tử đối mặt với sự biến động. Trong vài...
10/06/2021

Giá vàng ngày 30.7.2022: Tiếp tục tăng lên gần 67 triệu đồng

AiVIF - Giá vàng ngày 30.7.2022: Tiếp tục tăng lên gần 67 triệu đồngGiá vàng trên thế giới tiếp tục xu hướng tăng dù kỳ vọng lạm phát hạ nhiệt.Sáng 30.7, giá vàng miếng tại...
30/07/2022

3 lý do người dùng DeFi lạc quan với Abracadabra, Magic Internet Money và SPELL

Stablecoin và việc áp dụng DeFi đóng vai trò quan trọng trong thị trường tăng giá tiền điện tử năm 2021. Bởi vì, nó...
06/11/2021

JPMorgan cảnh báo những rủi ro tiềm ẩn liên quan đến sử dụng Bitcoin ở El Salvador

Cuộc tranh luận về việc thúc đẩy Bitcoin trở thành đấu thầu hợp pháp của Tổng thống El Salvador vẫn tiếp tục khi ngân...
13/07/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán