net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 7.12.2022: Dự báo lên 87,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 7.12.2022: Dự báo lên 87,5 triệu đồng/lượngGiá vàng trong nước sáng nay không thay đổi so với chiều 6.12 dù quốc tế có giảm. Dù vậy thị trường xuất hiện...
Giá vàng ngày 7.12.2022: Dự báo lên 87,5 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 7.12.2022: Dự báo lên 87,5 triệu đồng/lượng
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2004081" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"68":"currency","8830":"futureCash","958472":"Equities"};

AiVIF - Giá vàng ngày 7.12.2022: Dự báo lên 87,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng trong nước sáng nay không thay đổi so với chiều 6.12 dù quốc tế có giảm. Dù vậy thị trường xuất hiện một dự báo "khủng" khi kim loại quý năm 2023 sẽ tăng lên 3.000 USD/ounce, tương đương 87,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng miếng SJC sáng 7.12 cao hơn quốc tế lên 15,3 triệu đồng/lượng khi giá trong nước biến động chậm. Eximbank (HM:EIB) mua vàng miếng SJC với giá 66,3 triệu đồng/lượng, bán ra 67 triệu đồng; Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào với giá 66,35 triệu đồng/lượng, bán ra 67,15 triệu đồng…

Vàng miếng SJC cao hơn thế giới 15,3 triệu đồng/lượng. T.XUÂN

Kim loại quý trên thị trường quốc tế liên tục biến động tăng giảm gần đây. Giá vàng thế giới ngày 7.12 giảm 5 USD/ounce, xuống còn 1.770 USD/ounce. Trong phiên giao dịch Mỹ (đêm 6.12), kim loại quý tăng mạnh lên 1.782 USD/ounce nhưng sau đó trượt giảm liên tục xuống mức thấp nhất 1.767 USD/ounce. Giá USD cao khiến vàng giảm đà tăng giá. So với đầu tháng 11, vàng đã tăng khoảng 200 USD/ounce sau khi thị trường phản ứng với thông tin Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) chậm tốc độ tăng lãi suất trong thời gian tới. Với chính sách tiền tệ của Fed trong tuần tới, các nhà đầu tư vàng chú ý đến lãi suất cuối kỳ ​​hơn là đối mặt với các đợt tăng lãi suất trong tương lai. Theo Công cụ FedWatch của CME, các thị trường chứng kiến ​​ngân hàng trung ương Mỹ đẩy lãi suất lên mức cao nhất trong khoảng từ 5% đến 5,25%.

Ngân hàng Saxo (Đan Mạch) mới đây đưa ra dự báo vàng lên 3.000 USD/ounce. Ông Ole Hansen, người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa tại Saxo cho biết, năm 2023 là năm lạm phát sẽ tiếp tục tăng cao. Các ngân hàng trung ương sẽ không thể kiểm soát lạm phát trong tương lai, từ đó các nhà đầu tư sẽ buộc phải đánh giá lại tỷ lệ hòa vốn. Bất kỳ sự sụt giảm nào trong kỳ vọng lãi suất thực sẽ làm suy yếu đồng USD. Ngoài ra, còn có những yếu tố khác như sự cải thiện trong nền kinh tế Trung Quốc, điều này sẽ dẫn đến nhu cầu rộng rãi đối với hàng hóa thô; suy thoái kinh tế toàn cầu sẽ buộc các ngân hàng trung ương phải bơm thanh khoản trở lại thị trường tài chính toàn cầu.

Mức giá dự báo mà Ngân hàng Saxo đưa ra cao hơn hiện nay khoảng 1.200 USD/ounce. Quy đổi theo giá USD ngân hàng trong nước hiện nay thì 3.000 USD/ounce tương đương 87,5 triệu đồng/lượng, cao hơn giá hiện nay 20 triệu đồng/lượng.

Thanh Xuân

Xem gần đây

Giá dầu có thể chạm 110 USD/thùng vào 2023

Theo Ngân hàng Bank of America (BofA), giá dầu Brent có thể đạt mức 110 USD/thùng trong năm 2023. Giá dầu Brent dự kiến đạt trung bình khoảng 101 USD/thùng trong năm nay và BofA...
06/12/2022

Ngân hàng trung ương Châu Âu ra thông báo về việc phát triển đồng Euro kỹ thuật số

AiVIF.com -- Ngân hàng Trung ương Châu Âu đã thông báo hôm thứ Tư rằng họ sẽ bắt đầu triển khai việc tạo ra đồng Euro kỹ thuật số khi ngày càng có nhiều người tiêu dùng từ bỏ...
15/07/2021

Là một nhà đầu tư Bitcoin, nhiều nến đỏ liên tiếp có khiến bạn phiền lòng?

Giá Bitcoin dao động cả lên và xuống trong tuần qua. Vào ngày 27/9, vua crypto ghi nhận một vài dấu hiệu phục hồi....
28/09/2021

Dầu giữ giá dưới 80USD khi thị trường lo ngại về khả năng suy thoái kinh tế

Theo Ambar Warrick AiVIF.com – Dầu giữ giá gần mức thấp nhất trong một năm vào thứ Tư do lo ngại ngày càng tăng về sức khỏe kinh tế Hoa Kỳ, bù đắp cho các tín hiệu tích cực từ...
07/12/2022

Giá gas hôm nay 7/12: Giá khí đốt tự nhiên lao dốc gần 2%

Giá gas hôm nay 7/12/2022 tiếp tục giảm do nguồn cung dồi dào. Giá khí đốt tự nhiên thế giớiGiá gas (Hợp đồng tương lai khí tự nhiên Natural Gas - mã hàng hoá: NGE) giảm 1,94%...
07/12/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán