net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 28.9.2022: SJC bốc hơi hơn 1 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 28.9.2022: SJC bốc hơi hơn 1 triệu đồng/lượngVàng miếng SJC ngày 28.9 tiếp tục trượt giảm và chưa có điểm dừng. Nhiều dự báo giá vàng thế giới sẽ xuống...
Giá vàng ngày 28.9.2022: SJC bốc hơi hơn 1 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 28.9.2022: SJC bốc hơi hơn 1 triệu đồng/lượng
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); window.atwPairTypes = {"68":"currency","166":"indice","169":"indice","8830":"futureCash","958472":"Equities"};

AiVIF - Giá vàng ngày 28.9.2022: SJC bốc hơi hơn 1 triệu đồng/lượng

Vàng miếng SJC ngày 28.9 tiếp tục trượt giảm và chưa có điểm dừng. Nhiều dự báo giá vàng thế giới sẽ xuống mức 1.600 USD/ounce (khoảng 45,9 triệu đồng/lượng) trong tuần này khiến nhiều người lo lỗ nặng.

Giá vàng miếng SJC sáng ngày 28.9 tiếp tục giảm thêm 100.000 - 400.000 đồng mỗi lượng. Eximbank (HM:EIB) mua vào xuống còn 64,4 triệu đồng, bán ra 65,4 triệu đồng/lượng. Công ty vàng bạc đá quý Mi Hồng mua vào còn 64,5 triệu đồng, bán ra 65,5 triệu đồng/lượng…

Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC công bố giá trễ hơn mọi ngày và giảm mạnh nhất trên thị trường với 400.000 đồng/lượng, mua vào còn 64,2 triệu đồng, bán ra 65,2 triệu đồng/lượng. Mức giá 65 triệu đồng/lượng của vàng SJC đang bị đe dọa phá vỡ. Như vậy chỉ trong 3 ngày qua, vàng miếng SJC đã giảm 1,1 triệu đồng/lượng. Dù lực bán trên thị trường cao hơn mua khiến cho giá giảm nhưng vàng miếng SJC vẫn “đắt” hơn thế giới 18,7 triệu đồng/lượng.

Vàng miếng SJC giảm ngày thứ 3 liên tiếp. Ngọc Thắng

Vàng thế giới tiếp tục giảm thêm 10 USD/ounce vào sáng 28.9, xuống 1.626 USD/ounce. Kim loại quý cố gắng phục hồi trong phiên giao dịch Mỹ (đêm 27.9) khi lên 1.644 USD/ounce nhưng không thành công. Mỹ công bố hàng loạt thông tin kinh tế tốt xấu đan xen. Đầu tiên, giá trị đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền lõi tại Mỹ tăng 0,2% trong tháng 8, bằng với mức tăng của tháng 7 và sát với mức dự báo tăng 0,3%. Thế nhưng chỉ số đặt hàng hàng hóa lâu bền toàn phần lại giảm 0,2% trong tháng vừa qua và ngược với mức dự báo tăng 0,1%.

Ngoài ra, niềm tin tiêu dùng tại thị trường Mỹ do Conference Board khảo sát ở mức 108,0 điểm trong tháng 9, tăng lên từ 103,6 điểm của tháng 8 và vượt qua mức 104 điểm theo kỳ vọng. Cuối cùng, doanh số bán nhà mới tại Mỹ đạt 685.000 căn trong tháng 8, cao hơn mức 532.000 căn của tháng 7, đồng thời cao hơn mức 500.000 căn theo dự báo.

Các thông tin kinh tế Mỹ tương đối tích cực khiến giá USD tiếp tục tăng lên. Trên thị trường trái phiếu, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng 3,963%, cao nhất kể từ năm 2010. Thị trường chứng khoán tăng giảm trái chiều. Chỉ số Dow Jones Industrial Average giảm 125,82 điểm, tương đương 0,4%, xuống 29.134,99 điểm. Đây là phiên giảm điểm thứ sáu liên tiếp. Chỉ số S&P 500 giảm 7,75 điểm, tương đương 0,21% xuống 3.647,29 điểm, thiết lập đáy mới của năm 2022. Chỉ riêng chỉ số Nasdaq Composite tăng 26,58 điểm, tương đương 0,2%, lên 10.829,5 điểm.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 21:32:19 (UTC+7)

EUR/USD

1.0796

+0.0009 (+0.08%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (2)

EUR/USD

1.0796

+0.0009 (+0.08%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (2)

GBP/USD

1.2636

+0.0014 (+0.11%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

USD/JPY

151.20

-0.17 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

AUD/USD

0.6525

+0.0010 (+0.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

EUR/JPY

163.21

-0.04 (-0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

EUR/CHF

0.9733

+0.0006 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0796 Neutral  
    GBP/USD 1.2636 Buy  
    USD/JPY 151.20 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6525 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3543 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.21 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9733 ↑ Sell  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 21:32:23
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 18:53:13 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán