net_left Kdata adver left
Detail

Giá vàng ngày 23.5.2022: Dự báo 'sốc' về 28 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 23.5.2022: Dự báo 'sốc' về 28 triệu đồng/lượngGiá vàng thế giới sáng 23.5 biến động mạnh, ngược lại kim loại quý trong nước chỉ tăng nhẹ. Một dự báo...
Giá vàng ngày 23.5.2022: Dự báo 'sốc' về 28 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 23.5.2022: Dự báo 'sốc' về 28 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 23.5.2022: Dự báo 'sốc' về 28 triệu đồng/lượng

Giá vàng thế giới sáng 23.5 biến động mạnh, ngược lại kim loại quý trong nước chỉ tăng nhẹ. Một dự báo “sốc”, giá vàng sẽ giảm về quanh mức 28 triệu đồng/lượng trong vài năm tới.

Giá vàng miếng SJC sáng 23.5 tăng 50.000 - 100.000 đồng/lượng, Eximbank (HM:EIB) mua vào lên 68,8 triệu đồng/lượng và bán ra 69,8 triệu đồng/lượng; Công ty vàng bạc đá quý Mi Hồng mua vào lên 69,3 triệu đồng/lượng và bán ra 69,9 triệu đồng/lượng… Tốc độ tăng giá của vàng trong nước thấp hơn quốc tế khiến khoảng cách vàng SJC cao hơn thế giới xuống còn 18,1 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC cao hơn thế giới 18,1 triệu đồng/lượng. Ngọc Thắng

Kim loại quý trên thị trường quốc tế biến động mạnh trong ngày giao dịch đầu tuần. Mở cửa đầu ngày, giá vàng lao từ 1.847 USD/ounce xuống 1.842 USD/ounce rồi tăng mạnh lên mức 1.860,5 USD/ounce. “Sóng” vàng chưa dừng lại khi đột ngột giảm ngay 10 USD/ounce sau đó, xuống còn 1.851 USD/ounce. Giá vàng khó bứt phá trong bối cảnh hiện nay khi lãi suất USD của Mỹ tăng để kìm hãm lạm phát. Kết quả cuộc khảo sát của Reuters được tiến hành đối với 89 nhà kinh tế trong các ngày 12 - 18.5 dự báo lạm phát trung bình trong năm nay của Mỹ giữ ở mức 7,1% và trên mục tiêu 2% của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) ít nhất tới năm 2025. Fed sẽ tăng lãi suất 0,5% từ mức 0,75 - 1% hiện nay tại cuộc họp vào tháng 6. Đa phần các nhà kinh tế nhận định lãi suất sẽ vào khoảng 2,5 - 2,75% hoặc cao hơn vào cuối năm nay, sớm hơn sáu tháng so với dự báo trong cuộc khảo sát trước và gần như đúng với kỳ vọng của thị trường về khoảng lãi suất 2,75 - 3%.

Theo Harry Dent, Chủ tịch và người sáng lập HS Dent, thị trường vàng đã đạt đỉnh và sẽ tiếp tục trong thị trường giá xuống cho đến năm 2024 và Fed không thể làm gì với điều đó. Thị trường chứng khoán sẽ giảm khoảng 40% trong vài tháng khi việc "in tiền" của Fed đã duy trì nền kinh tế cho đến nay. Nền kinh tế sắp đi vào một cuộc suy thoái, trái phiếu kho bạc dài hạn của Mỹ sẽ là tài sản hoạt động tốt nhất và giá vàng sẽ giảm. Trong một hai năm tới, giá vàng sẽ giảm xuống còn 900 - 1.000 USD/ounce (tương đương khoảng 28 triệu đồng/lượng, tính theo giá USD hiện nay).

Thanh Xuân

HOT AUTO TRADE BOT SOFTWARE adver right
APPROVED BROKERS
net_home_top HOT AUTO TRADE BOT SOFTWARE
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
adver main right