net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 16.5.2022: Người mua lỗ ngay 1 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 16.5.2022: Người mua lỗ ngay 1 triệu đồng/lượngGiá vàng ngày 16.5 chứa đựng nhiều rủi ro, người mua kim loại quý thời điểm này lỗ ngay 1 triệu...
Giá vàng ngày 16.5.2022: Người mua lỗ ngay 1 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 16.5.2022: Người mua lỗ ngay 1 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 16.5.2022: Người mua lỗ ngay 1 triệu đồng/lượng

Giá vàng ngày 16.5 chứa đựng nhiều rủi ro, người mua kim loại quý thời điểm này lỗ ngay 1 triệu đồng/lượng. Đó là chưa kể vàng SJC cao hơn quốc tế lên trên 18,7 triệu đồng/lượng.

Vàng miếng SJC sáng 16.5 ít thay đổi và giữ mức chênh lệch giữa giá mua và bán ở mức cao 1 triệu đồng mỗi lượng. Eximbank (HM:EIB) mua vàng miếng SJC với giá 68,5 triệu đồng/lượng và bán ra 69,5 triệu đồng/lượng. Tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC, giá mua vàng miếng ở mức 68,5 triệu đồng/lượng, còn bán ra 69,5 triệu đồng/lượng… Dù giá vàng trong nước không tăng theo giá thế giới trong sáng 16.5 nhưng vẫn cao hơn 18,7 triệu đồng/lượng, tương ứng 36,8%.

Giá vàng SJC cao hơn thế giới 18,7 triệu đồng/lượng. Ngọc Thắng

Kim loại quý sáng 16.5 tăng 4 USD/ounce, lên 1.816 USD/ounce. Thị trường vàng đã rơi vào tình trạng khó khăn khi giá đã giảm gần 4% trong tuần qua, đợt bán tháo tồi tệ nhất trong gần một năm qua. Sau 4 tuần giảm liên tiếp, kim loại quý này đã giảm xuống mức thấp nhất trong ba tháng. Tình trạng bán tháo của tuần này thậm chí còn tồi tệ hơn vì vàng không tìm thấy sự trợ giúp nào từ dữ liệu lạm phát mới nhất, chỉ số lạm phát đã tăng 8,3% trong tháng 4. Với việc giá xăng dầu đạt mức cao kỷ lục trên toàn quốc và giá thực phẩm tăng, có dấu hiệu mạnh mẽ cho thấy lạm phát sẽ dai dẳng hơn. Tâm lý của người tiêu dùng cũng xuống mức thấp nhất trong 11 năm dưới tác động của lạm phát.

Trước những tin được xem là yếu tố hỗ trợ vàng tăng giá nhưng ngược lại, thị trường không thể bức phá. Thị trường kỳ vọng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ phát huy tác dụng kiểm soát được lạm phát trong thời gian tới. Vàng đối mặt với 2 làn sóng tăng là USD và lợi suất trái phiếu. Lợi suất trái phiếu ở mức cao đã tác động đến tài sản không sinh lời như vàng. Thị trường trái phiếu Mỹ cạnh tranh với vàng như một tài sản trú ẩn an toàn trong điều kiện gia tăng bất ổn. Còn chỉ số đô la Mỹ đang giao dịch ở mức cao nhất trong 20 năm trên 104 điểm.

Lực bán tháo vàng của nhà đầu tư trên thị trường nhằm bù lỗ cho các khoản đầu tư khác nếu không dừng lại trong tuần này, giá vàng sẽ thủng mức 1.800 USD/ounce. Về mặt kỹ thuật, sau khi giá 1.830 USD/ounce bị phá vỡ, khả năng vàng sẽ tiếp tục đi xuống, phá vỡ mức 1.800 USD/ounce và mức giá hỗ trợ tiếp theo là 1.790 USD/ounce.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán