net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 13.5.2022: SJC cao hơn thế giới gần 20 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 13.5.2022: SJC cao hơn thế giới gần 20 triệu đồng/lượngGiá vàng thế giới sụt giảm khoảng 1 triệu đồng nhưng SJC chỉ giảm 150.000 đồng khiến mức chênh...
Giá vàng ngày 13.5.2022: SJC cao hơn thế giới gần 20 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 13.5.2022: SJC cao hơn thế giới gần 20 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 13.5.2022: SJC cao hơn thế giới gần 20 triệu đồng/lượng

Giá vàng thế giới sụt giảm khoảng 1 triệu đồng nhưng SJC chỉ giảm 150.000 đồng khiến mức chênh nhau lập kỷ lục.

Sáng 13.5, giá vàng miếng đồng loạt sụt giảm. Chẳng hạn, ngân hàng Eximbank (HM:EIB) mua vào là 69,55 triệu đồng/lượng và bán ra 69,95 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng so với hôm qua. Còn Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào 69,55 triệu đồng/lượng và bán ra 70,15 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng so với hôm qua. Trong khi đó, vàng nhẫn 4 số 9 loại 1-2 chỉ được mua vào 54,5 triệu đồng/lượng và bán ra 55,4 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng.

Vàng miếng SJC cao hơn thế giới kỷ lục lên trên 19 triệu đồng/lượng. Độc Lập

Giá vàng thế giới đầu ngày sụt xuống 1.824,2 USD/ounce, quy đổi tương đương là 51 triệu đồng/lượng, giảm khoảng 1 triệu đồng so với hôm qua (chưa bao gồm thuế, phí). Trong khi vàng miếng SJC chỉ giảm nhẹ nên đang cao hơn thế giới trên 19 triệu đồng/lượng và đây là mức cao kỷ lục từ trước đến nay.

Kim loại quý giảm mạnh vì giới đầu tư đổ vào đồng bạc xanh, được thúc đẩy bởi đặt cược vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ bám vào kế hoạch tăng lãi suất trong năm nay. Đồng USD đã tăng lên mức đỉnh mới trong 20 năm, làm vàng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác do lo ngại các chính sách tiền tệ thắt chặt để kiềm chế lạm phát sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đối với kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, đà suy giảm của giá vàng được kìm hãm bởi đà giảm của lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đã lùi xuống mức thấp từ đỉnh cao trên 3%/năm.

Sự lo lắng của nhà đầu tư cũng khiến các chỉ số Phố Wall tiếp tục chìm trong sắc đỏ. Đóng cửa phiên giao dịch 12.5 (rạng sáng 13.5 theo giờ Việt Nam), chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones giảm 103,81 điểm, tương đương 0,33% xuống 31.730,30 điểm; chỉ số S&P 500 giảm 0,13% xuống còn 3.930,08 điểm. Riêng chỉ số Nasdaq Composite và chỉ số vốn hóa nhỏ Russell 2000 tăng tương ứng 0,06% và 1,24%. Chỉ số S&P 500 hiện ở đáy mới của năm 2022 và thấp hơn 18% so với đỉnh lịch sử thiết lập hôm 3.1.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán