net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 12.8.2022: Dự báo quay lại mức đỉnh trên 73 triệu đồng

AiVIF - Giá vàng ngày 12.8.2022: Dự báo quay lại mức đỉnh trên 73 triệu đồngGiá vàng SJC trong nước đứng yên dù thế giới giảm nhẹ khi nỗi lo về lạm phát lẫn suy thoái tồn tại...
Giá vàng ngày 12.8.2022: Dự báo quay lại mức đỉnh trên 73 triệu đồng Giá vàng ngày 12.8.2022: Dự báo quay lại mức đỉnh trên 73 triệu đồng

AiVIF - Giá vàng ngày 12.8.2022: Dự báo quay lại mức đỉnh trên 73 triệu đồng

Giá vàng SJC trong nước đứng yên dù thế giới giảm nhẹ khi nỗi lo về lạm phát lẫn suy thoái tồn tại song song.

Sáng 12.8, giá vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank (HM:EIB) giảm 100.000 đồng so với cuối ngày hôm qua, mua vào xuống còn 66 triệu đồng/lượng và bán ra 67 triệu đồng/lượng. Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC giữ nguyên giá mua vàng miếng là 66,2 triệu đồng/lượng và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng; vàng nhẫn 4 số 9 loại 1 - 2 chỉ được mua vào 52,55 triệu đồng/lượng, bán ra 53,45 triệu đồng/lượng…

Giá vàng trong nước sáng 12.8 duy trì trên 67 triệu đồng/lượng. Ngọc Thắng

Giá vàng thế giới giảm nhẹ xuống còn 1.788,2 USD/ounce, quy đổi tương đương 50,7 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Kim loại quý đã đi xuống sau khi báo cáo lạm phát tháng 7 của Mỹ công bố tương đối ổn định. Điều đó làm giảm kỳ vọng về việc nâng lãi suất quyết liệt từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Bên cạnh đó, Cục Thống kê Lao động Mỹ cho biết, chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 7 giảm 0,5% so với tháng 6. Đây là lần đầu tiên PPI đi xuống kể từ tháng 4.2020 sau khi Covid-19 diễn ra. Mức giảm 0,5% nói trên trái ngược với dự báo tăng 0,2% mà các nhà kinh tế của Dow Jones đưa ra.

Ông Jeffrey Roach, Kinh tế trưởng tại công ty môi giới LPL Financial, nhận định việc giá sản xuất hạ nhiệt báo hiệu đà tăng của giá tiêu dùng sẽ tiếp tục chậm lại. Do vậy tình hình giá sản xuất sẽ bớt căng thẳng khi chuỗi cung ứng được cải thiện. Những thay đổi có thể mất tới ba tháng mới tác động đến giá của người tiêu dùng cuối cùng.

Tuy nhiên, sự lạc quan đó đã giảm bớt sau khi các nhà hoạch định chính sách Fed lưu ý họ sẽ tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ cho đến khi áp lực lạm phát hoàn toàn bị phá vỡ.

Về lâu dài, nhiều dự báo giá vàng cho rằng sẽ còn tiếp tục tăng khi căng thẳng Mỹ - Trung lên cao, cuộc bầu cử tại Mỹ đang đến gần và đại dịch Covid-19 vẫn khó lường. Trong báo cáo gần nhất, ngân hàng đầu tư Goldman Sachs (NYSE:GS) đã hạ dự báo giá vàng trong thời gian tới. Cụ thể, tổ chức này dự báo giá vàng trong 3 tháng tới sẽ đạt 1.850 USD/ounce, thấp xa so với dự báo đạt 2.100 USD/ounce trước đó. Tương tự, dự báo giá vàng cho 6 tháng tới chỉ đạt 1.950 USD/ounce thay vì mức cao là 2.300 USD/ounce trong báo cáo trước đây. Nếu lên tới mức này, vàng thế giới tương đương gần 55,4 triệu đồng/lượng và trong nước có thể quay lên lại mức đỉnh trong năm nay là trên 73 triệu đồng/lượng như trong tháng 3.

An Yến

Xem gần đây

Arrington Capital ra mắt Quỹ hệ sinh thái Algorand trị giá $ 100 triệu nhưng vẫn giữ lòng tin tuyệt đối với XRP

Công ty đầu tư mạo hiểm tiền điện tử của Michael Arrington, Arrington Capital Management, đang ra mắt quỹ tài trợ trị giá $...
11/06/2021

Nhà đầu tư chắc tay tích lũy mạnh khi Bitcoin từ chối giảm xuống dưới 30.000 đô la

Giá Bitcoin vẫn tương đối ổn định vào cuối tuần, nhích lên trên mức 34.000 đô la một chút vào thời điểm hiện tại....
12/07/2021

3 lý do Polkadot (DOT) sắp đạt ATH mới

Các nền tảng hợp đồng thông minh Layer-1 đã tăng thị phần của mình sau khi bản hard fork London diễn ra vào ngày...
01/09/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán