

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 9/1/2023: giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng… Giá vàng thế giới ghi nhận đầu phiên giao dịch hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.871,10 USD/ounce, tăng 1,80% trong tuần qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank (HM:VCB), vàng thế giới có giákhoảng 52,91 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,19 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 1,6%, đạt mức1.869,7 USD.
Vàng bắt đầu có dấu hiệu tăng từ quý 4 năm 2022 do kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ(Fed) sẽ xoay trục, giảm dần tốc độ tăng lãi suất.
Thời điểm 7h30, giá vàng giao ngay chốt phiên giao dịch ở mức 1.873,1 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn giao dịch ở mức 1.869,7 USD/ounce.
Nhìn sang năm mới, các nhà phân tích dự báo vàng sẽ hoạt động tốt khi thị trường bắt đầu định giá Fed sẽ xoay trục chính sách tiền tệ. Capital Economics dự báo Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào nửa cuối năm 2023. Kinh tế trưởng khu vực Bắc Mỹ Paul Ashworth của Capital Economics nói rằng, mặc dù nền kinh tế dường như đã đứng vững trong quý 4, nhưng một cuộc suy thoái đang diễn ra, điều này sẽ giúp giảm bớt áp lực lạm phát hơn nữa. “Cuối cùng, mặc dù Fed tiếp tục quan điểm diều hâu, nhưng chúng tôi vẫn kỳ vọng lãi suất sẽ giảm trở lại vào cuối năm 2023", ông cho biết.
Sau khi dữ liệu kinh tế Mỹ được công bố vào ngày 6/1, các thị trường bắt đầu định giá 74,2% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuộc họp chính sách tháng 2, theo Công cụ FedWatch của CME.
Giá vàng DOJI ở khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,2 triệu đồng/lượng mua vào và 67,2 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.
Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang là 66,3 triệu đồng/lượng mua vào và 67,12 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng Phú Qúy SJC đang mua vào mức 66,4 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,2 triệu đồng/lượng.
EUR/USD
1.0841
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/USD
1.0841
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
GBP/USD
1.2315
+0.0004 (+0.03%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
USD/JPY
132.65
-0.18 (-0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
AUD/USD
0.6685
+0.0001 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
USD/CAD
1.3560
+0.0005 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
143.82
-0.22 (-0.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
EUR/CHF
0.9956
-0.0001 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Gold Futures
1,982.00
-1.00 (-0.05%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Silver Futures
23.445
-0.023 (-0.10%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Copper Futures
4.0772
-0.0058 (-0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Crude Oil WTI Futures
72.80
+0.01 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Brent Oil Futures
77.53
-0.61 (-0.78%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Natural Gas Futures
2.176
-0.007 (-0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
US Coffee C Futures
170.03
-3.72 (-2.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
4,231.27
+63.06 (+1.51%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
4,027.81
+56.54 (+1.42%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
DAX
15,328.78
+186.76 (+1.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
FTSE 100
7,564.27
+80.02 (+1.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Hang Seng
20,192.40
+407.75 (+2.06%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,770.93
+18.30 (+1.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
IBEX 35
9,070.70
+126.40 (+1.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
47.180
+0.795 (+1.71%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Bayer AG NA
57.27
+0.40 (+0.70%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Allianz SE VNA O.N.
209.35
+3.20 (+1.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
146.42
+5.24 (+3.71%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
9.647
+0.206 (+2.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Siemens AG Class N
146.30
+2.78 (+1.94%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Deutsche Bank AG
9.143
+0.221 (+2.48%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0841 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2315 | Neutral | |||
USD/JPY | 132.65 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6685 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3560 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 143.82 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9956 | ↑ Sell |
Gold | 1,982.00 | Buy | |||
Silver | 23.445 | Buy | |||
Copper | 4.0772 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 72.80 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 77.53 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.176 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 170.03 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,231.27 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,027.81 | Buy | |||
DAX | 15,328.78 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,564.27 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 20,192.40 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,770.93 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,070.70 | ↑ Buy |
BASF | 47.180 | ↑ Buy | |||
Bayer | 57.27 | ↑ Sell | |||
Allianz | 209.35 | ↑ Buy | |||
Adidas | 146.42 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.647 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 146.30 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.143 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,645/ 6,685 (0/ 0) # 1,079 |
SJC HCM | 6,645/ 6,715 (0/ 0) # 1,110 |
SJC Hanoi | 6,645/ 6,717 (0/ 0) # 1,112 |
SJC Danang | 6,645/ 6,717 (0/ 0) # 1,112 |
SJC Nhatrang | 6,645/ 6,717 (0/ 0) # 1,112 |
SJC Cantho | 6,645/ 6,717 (0/ 0) # 1,112 |
Cập nhật 30-03-2023 05:48:32 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,964.74 | -7.23 | -0.37% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.960 | 24.430 |
RON 95-III | 23.030 | 23.490 |
E5 RON 92-II | 22.020 | 22.460 |
DO 0.05S | 19.300 | 19.680 |
DO 0,001S-V | 20.560 | 20.970 |
Dầu hỏa 2-K | 19.460 | 19.840 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $72.86 | +0.93 | 1.26% |
Brent | $77.38 | +0.99 | 1.27% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.773,52 | 26.160,70 |
GBP | 28.198,21 | 29.400,59 |
JPY | 173,28 | 183,45 |
KRW | 15,58 | 18,99 |
Cập nhật lúc 18:51:25 29/03/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |