net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng hôm nay 4/1: Giá vàng khởi đầu rực rỡ

04 Tháng Giêng 2023
Giá vàng hôm nay 4/1: Giá vàng khởi đầu rực rỡ Giá vàng hôm nay 4/1: Giá vàng khởi đầu rực rỡ
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2007463" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"68":"currency","8830":"futureCash","958437":"Equities","958731":"Equities"};

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 4/1/2023; giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng… Giá vàng trên thị trường quốc tế tiếp tục đà tăng rực rỡ đầu năm mới, trong phiên có lúc lên 1.850 USD/ounce - đỉnh cao mới 6 tháng - trước khi hạ nhiệt về 1.843 USD/ounce.

Giá vàng thế giới hôm nay tiếp đà tăng với giá vàng giao ngay tăng 10,2 USD lên mức 1.838,5 USD/ ounce. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 1.843,8 USD/ ounce, tăng 17,6 USD so với phiên giao dịch trước đó.

Vàng tăng mạnh trong bối cảnh sức cầu đối với mặt hàng kim loại quý gia tăng trong bối cảnh nhiều nước châu Á đang ở trong mùa cao điểm tiêu thụ vàng. Ngoài ra một lý do khác khiên vàng tăng giá là do lợi tức trái phiếu 10 năm của Mỹ giảm khá mạnh.

Phần lớn các nhà phân tích cho rằng các ngân hàng trung ương lớn, bao gồm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), sẽ tiếp tục tăng lãi suất ít nhất cho đến quý đầu tiên của năm 2023 để kiềm chế lạm phát. Trong ngắn hạn, vàng có thể sẽ vẫn chịu áp lực.

Triển vọng giá vàng năm 2023 được các nhà phân tích dự báo sẽ đạt ngưỡng trung bình 1.900 USD/ounce. Nhiều chuyên gia về vàng nhận định, giá vàng năm 2023 được hỗ trợ bởi đồng USD suy yếu do chính sách tiền tệ nới lỏng của Cụ Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và tác động bởi sự bất ổn của kinh tế toàn cầu.

Hiện tại, thị trường vàng đang kỳ vọng Fed sẽ tăng mức lãi suất cuối cùng lên mức 500 - 525 điểm phần trăm vào nửa đầu năm 2023. Trong khi đó, công ty nghiên cứu thị trường BCA của Mỹ cho rằng, Fed sẽ giảm lãi suất vào cuối năm nay hoặc đầu năm 2024.

Tại cuộc họp gần đây nhất của Fed, Ủy ban Thị trường mở đã dự đoán lãi suất Quỹ Fed đạt mức 5% vào năm 2023. Ông dự đoán vàng sẽ đạt mức 2.250 USD/ ounce đến mức cao nhất có thể là 2.400 USD. “Tôi chắc chắn tin rằng vàng sẽ chạm mốc 2.000 USD vào quý hai… Tôi đang tìm kiếm mức cao nhất mọi thời đại mới vào năm nay”.

Giá vàng trong nước sáng hôm nay tăng mạnh. Hiện tại, giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:

Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 66,3 triệu đồng/lượng mua vào và 67,12 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.

Giá vàng DOJI ở khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,1 triệu đồng/lượng mua vào và 67,1 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.

Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang là 66,3 triệu đồng/lượng mua vào và 67,12 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng Phú Qúy SJC đang mua vào mức 66,3 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 53,3 - 54,4 triệu đồng/lượng.

Với giá vàng trong nước tăng mạnh và giá vàng thế giới niêm yết tại Kitco ở mức 1.838,5 USD/ounce (tương đương gần 52,5 triệu đồng/lượng nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank (HM:VCB), chưa thuế, phí), chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới hiện gần 15 triệu đồng/ lượng.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
22-09-2023 18:49:14 (UTC+7)

EUR/USD

1.0640

-0.0018 (-0.17%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

EUR/USD

1.0640

-0.0018 (-0.17%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

GBP/USD

1.2256

-0.0038 (-0.31%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

USD/JPY

148.25

+0.67 (+0.45%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

AUD/USD

0.6452

+0.0035 (+0.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/CAD

1.3435

-0.0047 (-0.35%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

EUR/JPY

157.73

+0.36 (+0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

EUR/CHF

0.9643

-0.0001 (-0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

Gold Futures

1,946.20

+6.60 (+0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Silver Futures

24.012

+0.325 (+1.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

3.7240

+0.0280 (+0.76%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

90.53

+0.90 (+1.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Brent Oil Futures

94.04

+0.74 (+0.79%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Natural Gas Futures

2.626

+0.016 (+0.61%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

US Coffee C Futures

155.35

+0.50 (+0.32%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

4,200.55

-12.04 (-0.29%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

S&P 500

4,330.00

-72.20 (-1.64%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

DAX

15,540.05

-31.81 (-0.20%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

FTSE 100

7,718.94

+40.32 (+0.53%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Hang Seng

18,085.00

+457.50 (+2.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

US Small Cap 2000

1,780.05

-30.05 (-1.66%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

IBEX 35

9,524.43

-24.47 (-0.26%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

BASF SE NA O.N.

43.150

-0.315 (-0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Bayer AG NA

47.78

+0.01 (+0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

232.95

+3.00 (+1.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Adidas AG

163.08

+0.28 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

8.090

+0.024 (+0.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Siemens AG Class N

133.58

-0.10 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Deutsche Bank AG

10.188

+0.095 (+0.94%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

    EUR/USD 1.0640 Buy  
    GBP/USD 1.2256 Sell  
    USD/JPY 148.25 Neutral  
    AUD/USD 0.6452 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3435 ↑ Sell  
    EUR/JPY 157.73 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9643 ↑ Sell  
    Gold 1,946.20 ↑ Buy  
    Silver 24.012 ↑ Buy  
    Copper 3.7240 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 90.53 ↑ Sell  
    Brent Oil 94.04 ↑ Sell  
    Natural Gas 2.626 ↑ Sell  
    US Coffee C 155.35 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 4,200.55 Neutral  
    S&P 500 4,330.00 ↑ Sell  
    DAX 15,540.05 Neutral  
    FTSE 100 7,718.94 Sell  
    Hang Seng 18,085.00 ↑ Buy  
    Small Cap 2000 1,780.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 9,524.43 ↑ Buy  
    BASF 43.150 ↑ Sell  
    Bayer 47.78 Neutral  
    Allianz 232.95 ↑ Sell  
    Adidas 163.08 ↑ Buy  
    Lufthansa 8.090 ↑ Sell  
    Siemens AG 133.58 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 10.188 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,845/ 6,895
(0/ 0) # 1,209
SJC HCM6,835/ 6,905
(0/ 0) # 1,218
SJC Hanoi6,835/ 6,907
(0/ 0) # 1,220
SJC Danang6,835/ 6,907
(0/ 0) # 1,220
SJC Nhatrang6,835/ 6,907
(0/ 0) # 1,220
SJC Cantho6,835/ 6,907
(0/ 0) # 1,220
Cập nhật 22-09-2023 18:49:17
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,926.36 +4.9 0.26%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $90.26 +8.25 0.10%
Brent $93.09 +7.43 0.09%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.160,0024.530,00
EUR25.268,4426.681,69
GBP29.070,8130.308,53
JPY160,27169,69
KRW15,7819,23
Cập nhật lúc 18:42:28 22/09/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán