Sau khi tăng trong hai phiên trước để cán mức 1.928 USD/ounce - mức giá cao nhất kể từ tháng 4/2022, giá vàng thế giới bắt đầu hạ nhiệt. Giá vàng thế giới rạng sáng hôm nay giảm với vàng giao ngay giảm 2,3 USD xuống còn 1.915,7 USD/ounce. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 1.918,3 USD/ounce, giảm 3,4 USD so với phiên giao dịch trước đó. Sau khi tăng tổng cộng 54 USD/ounce trong hai phiên trước để cán mức 1.928 USD/ounce - mức giá cao nhất kể từ tháng 4/2022. Đến hôm nay giá vàng thế giới bắt đầu hạ nhiệt nhưng vẫn ở mức cao. Liệu có cú giảm sâu sau khi lập đỉnh từ tháng 4/2022?
Các nhà phân tích đã lưu ý rằng lợi suất trái phiếu của Mỹ đang định giá ở mức lãi suất cuối cùng của Quỹ Fed dưới 5%, điều này đã khiến đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong bảy tháng trong tuần trước. Nhiều ý kiến cho rằng cả lợi suất trái phiếu và đồng USD đều đã đạt đỉnh và điều này hỗ trợ cho đà tăng của vàng.
Tuy nhiên, giới phân tích nhận định đêm qua giá vàng giao ngay đi xuống do đồng USD ngưng đà giảm giá, đồng thời giới đầu cơ hạn chế giao dịch khi nước Mỹ kỷ niệm ngày lễ Martin Luther King 16/1.
Thị trường chứng khoán Mỹ, châu Âu xanh sàn đã chi phối dòng tiền chảy vào kim loại quý. Giá vàng hôm nay chưa tìm được động lực để bật tăng.
Trong khi đó, giới đầu tư tài chính đang chờ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ có một cuộc họp chính sách tiền tệ trong tuần này và có thể tác động đến sức mạnh của đồng USD so với đồng Yen (Nhật Bản), ảnh hưởng nhất định đến thị trường vàng.
Doji Hà Nội niêm yết ở mức 66,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 67,2 triệu đồng/lượng (bán ra). Doji TP.HCM mua vàng SJC ở mức 66,1 triệu đồng/lượng, bán ra ở mức 67,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang là 66,4 triệu đồng/lượng mua vào và 67,22 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng Phú Quý SJC đang mua vào mức 66,3 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,2 triệu đồng/lượng.
EUR/USD
1.0775
-0.0012 (-0.11%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/USD
1.0775
-0.0012 (-0.11%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
GBP/USD
1.2621
-0.0001 (-0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
USD/JPY
151.41
+0.04 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
AUD/USD
0.6509
-0.0006 (-0.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
USD/CAD
1.3555
+0.0017 (+0.13%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/JPY
163.01
-0.24 (-0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9728
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Gold Futures
2,254.80
-0.10 (0.00%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
Silver Futures
25.100
+0.002 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.0115
-0.0003 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
83.11
+1.76 (+2.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
86.99
+0.04 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
1.752
+0.034 (+1.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
188.53
-2.12 (-1.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
5,082.85
+1.11 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
5,254.35
+5.86 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (8)
DAX
18,504.51
+27.42 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
FTSE 100
7,952.62
+20.64 (+0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
16,541.42
+148.58 (+0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,120.15
+5.80 (+0.27%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
IBEX 35
11,074.60
-36.70 (-0.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
BASF SE NA O.N.
52.930
-0.320 (-0.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
28.43
+0.01 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
277.80
+0.35 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
207.00
+2.30 (+1.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.281
+0.104 (+1.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
176.96
+0.04 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
14.582
-0.030 (-0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0775 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2621 | Neutral | |||
USD/JPY | 151.41 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6509 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3555 | Sell | |||
EUR/JPY | 163.01 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9728 | ↑ Sell |
Gold | 2,254.80 | Buy | |||
Silver | 25.100 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0115 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 83.11 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 86.99 | Neutral | |||
Natural Gas | 1.752 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 188.53 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 5,082.85 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,254.35 | ↑ Sell | |||
DAX | 18,504.51 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,952.62 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,541.42 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 2,120.15 | Neutral | |||
IBEX 35 | 11,074.60 | ↑ Sell |
BASF | 52.930 | ↑ Buy | |||
Bayer | 28.43 | Buy | |||
Allianz | 277.80 | ↑ Buy | |||
Adidas | 207.00 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.281 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 176.96 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 14.582 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,910/ 8,080 (30/ 30) # 1,361 |
SJC HCM | 7,900/ 8,100 (0/ 0) # 1,381 |
SJC Hanoi | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,383 |
SJC Danang | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,383 |
SJC Nhatrang | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,383 |
SJC Cantho | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,383 |
Cập nhật 29-03-2024 13:18:38 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,232.75 | -1.61 | -0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0.05S | 21.010 | 21.430 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $82.82 | +5.39 | 0.07% |
Brent | $86.82 | +5.18 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.610,00 | 24.980,00 |
EUR | 26.047,45 | 27.476,69 |
GBP | 30.507,55 | 31.805,49 |
JPY | 159,05 | 168,34 |
KRW | 15,91 | 19,28 |
Cập nhật lúc 13:10:23 29/03/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |
Since 2 O methylation of the mRNA cap has been known to be important for IAV cap snatching 60, 61, we hypothesized that loss of CMTR1 would inhibit viral transcription by preventing efficient cap snatching <a href=https://cialiss.top>cialis from usa pharmacy</a> Eat whenever you are hungry, even if it s not mealtime