


Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 12/1/2023; giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng… Giá vàng thế giới tiếp tục đà tăng. Mở phiên 11/1 (theo giờ Mỹ), giá vàng giao ngay đang ở mức 1.884 USD/ ounce, tăng 11 USD/oz so với phiên giao dịch liền trước. Vàng giao tháng 2 trên sàn Comex New York ở mức 1.887 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 11/1 cao hơn khoảng 3,4% (62 USD/ounce) so với đầu năm 2022. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 54,1 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 12,9 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều phiên 11/1.
Sau khởi đầu mạnh mẽ, đà tăng của vàng đang bắt đầu mờ dần khi mức 1.880 USD/ ounce trở thành ngưỡng kháng cự "cứng đầu". Mặc dù vậy, tâm lý thị trường vẫn lạc quan khi một số nhà phân tích kỳ vọng dữ liệu lạm phát yếu sẽ đẩy giá lên trên 1.900 USD/ounce vào cuối tuần.
Giá vàng trên thị trường quốc tế ở quanh đỉnh 8 tháng và được dự báo là loại tài sản phòng vệ tốt nhất trong năm 2023 khi mà “các quả bom nợ” đang đe dọa thị trường tài chính và kinh tế thế giới.
Hôm nay, Bộ Lao động Mỹ sẽ công bố Chỉ số giá tiêu dùng rất được mong đợi và các nhà kinh tế đang kỳ vọng rằng giá cả sẽ hạ nhiệt đáng kể vào tháng 12. Lạm phát cả năm được dự báo tăng 6,5%, giảm so với mức 7,1% được ghi nhận trong tháng 11.
Theo báo cáo của Hội đồng Vàng thế giới, các quỹ ETF ghi nhận bán ròng 3 tỷ USD, tương đương 110 tấn vàng trong năm 2022.
Trong năm 2022, quỹ ETF vàng (giao dịch hoán đổi vàng) bán ròng 3 tỷ USD, tương đương với số vàng vật chất nắm giữ 110 tấn, giảm 3% so với cùng kỳ.
Giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàngtrong nước sáng nay tăng nhẹ. Hiện tại, giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 66,15 triệu đồng/lượng mua vào và 66,97 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.
Giá vàng DOJI ở khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,1 triệu đồng/lượng mua vào và 67 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.
Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang là 66,15 triệu đồng/lượng mua vào và 66,97 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng Phú Qúy SJC đang mua vào mức 66,15 triệu đồng/lượng và bán ra mức 66,95 triệu đồng/lượng.
EUR/USD
1.0701
+0.0008 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD
1.0701
+0.0008 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
GBP/USD
1.2433
+0.0009 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/JPY
139.50
-0.14 (-0.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
AUD/USD
0.6682
+0.0011 (+0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
USD/CAD
1.3396
-0.0007 (-0.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
EUR/JPY
149.28
-0.04 (-0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/CHF
0.9704
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Gold Futures
1,980.15
-1.35 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Silver Futures
23.692
+0.022 (+0.09%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Copper Futures
3.7702
+0.0037 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
71.67
-0.07 (-0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (4)
Sell (5)
Brent Oil Futures
76.22
+0.25 (+0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Natural Gas Futures
2.264
+0.005 (+0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
US Coffee C Futures
184.08
+0.98 (+0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Euro Stoxx 50
4,295.22
+1.98 (+0.05%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
4,283.85
+10.06 (+0.24%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
DAX
15,992.44
+28.55 (+0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,628.10
+28.11 (+0.37%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Hang Seng
19,099.28
-9.22 (-0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,856.34
+49.63 (+2.75%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
9,310.80
+21.70 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
46.760
+0.225 (+0.48%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Bayer AG NA
52.28
+0.16 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
210.50
+0.55 (+0.26%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Adidas AG
159.68
+1.38 (+0.87%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
9.141
+0.030 (+0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
Siemens AG Class N
158.36
-0.16 (-0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
9.784
+0.088 (+0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD | 1.0701 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2433 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 139.50 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6682 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3396 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 149.28 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9704 | ↑ Sell |
Gold | 1,980.15 | ↑ Sell | |||
Silver | 23.692 | Buy | |||
Copper | 3.7702 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 71.67 | Neutral | |||
Brent Oil | 76.22 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.264 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 184.08 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,295.22 | Sell | |||
S&P 500 | 4,283.85 | Buy | |||
DAX | 15,992.44 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,628.10 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 19,099.28 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,856.34 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,310.80 | ↑ Buy |
BASF | 46.760 | ↑ Sell | |||
Bayer | 52.28 | ↑ Buy | |||
Allianz | 210.50 | Sell | |||
Adidas | 159.68 | Neutral | |||
Lufthansa | 9.141 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 158.36 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.784 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,640/ 6,680 (0/ 0) # 1,084 |
SJC HCM | 6,640/ 6,700 (0/ 0) # 1,103 |
SJC Hanoi | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Danang | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Nhatrang | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Cantho | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
Cập nhật 07-06-2023 07:01:53 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,963.39 | +1.75 | 0.09% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $71.82 | -0.21 | -0.00% |
Brent | $75.92 | -0.52 | -0.01% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.290,00 | 23.660,00 |
EUR | 24.512,73 | 25.885,30 |
GBP | 28.465,87 | 29.679,67 |
JPY | 163,63 | 173,22 |
KRW | 15,64 | 19,05 |
Cập nhật lúc 06:57:04 07/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |