

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 11/1/2023; giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng… Giá vàng hôm nay 11/1, biến động với vàng giao ngay tăng 5,4 USD lên mức 1.876,9 USD/ ounce. Vàng tương lai tháng 2 giao dịch lần cuối ở mức 1.876,5 USD/ ounce, giảm 1,3 USD so với rạng sáng ngày trước đó.
Hiện tại giá vàng giao ngay đã tăng lên mức 1.878 USD/ounce nhưng sau đó giảm nhẹ xuống 1.800,4 1.878 USD/ounce.
Giá vàng tăng do kinh tế toàn cầu được dự báo tăng trưởng chậm lại, lãi suất đứng ở mức cao. Vào sáng hôm qua, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell đã phát biểu tại một hội nghị của Riksbank ở Thụy Điển. Tuy nhiên, bài phát biểu lần này của ông không có nhiều tác động đến thị trường vàng.
Vàng vẫn đang giao dịch ở mức cao nhất trong 7 tháng qua, tăng khoảng 2,5% kể từ đầu năm mới. Thời điểm này, giá vàng chỉ cách mức quan trọng 1.900 USD/ounce chưa tới 15 USD.
Nhiều số liệu cho thấy kinh tế Mỹ gặp nhiều khó khăn sau chuỗi ngày Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) thực hiện 7 lần tăng lãi suất trong năm 2022. Những tín hiệu xấu đã khiến giới đầu tư đánh cược vào khả năng Fed có thể sẽ phải làm chậm quá trình tăng lãi suất.
Đồng USD giảm và yếu tố tâm lý tin vàng đã tác động tích cực lên mặt hàng kim loại quý.
Nhiều tín hiệu cho thấy, Fed sẽ tăng lãi suất ở mức thấp trong nửa đầu năm 2023 và mức đỉnh có thể chỉ lên 4,8-5%, thay vì dự báo 5,5% như trong các dự báo trước đó. Fed nhiều khả năng sẽ đảo chiều giảm lãi suất ngay trong nửa cuối năm 2023. Đây là yếu tố gây sức ép lên đồng USD và tích cực đối với vàng.
Giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng trong nước rạng sáng hôm nay tăng nhẹ. Hiện tại, giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Giá vàng thế giới có xu hướng đi lên nên giá vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng, chốt cuối ngày tại 66,9 triệu đồng/lượng. Hiện giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 66,1 triệu đồng/lượng mua vào và 66,92 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.
Giá vàng DOJI ở khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 65,9 triệu đồng/lượng mua vào và 66,9 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.
Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang là 66,1 triệu đồng/lượng mua vào và 66,92 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng Phú Qúy SJC đang mua vào mức 66 triệu đồng/lượng và bán ra mức 66,9 triệu đồng/lượng.
EUR/USD
1.0843
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
EUR/USD
1.0843
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
GBP/USD
1.2316
+0.0005 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
USD/JPY
132.75
-0.09 (-0.07%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
AUD/USD
0.6685
+0.0001 (+0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
USD/CAD
1.3563
+0.0008 (+0.06%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
EUR/JPY
143.94
-0.10 (-0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9963
+0.0005 (+0.05%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Gold Futures
1,982.65
-0.35 (-0.02%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Silver Futures
23.448
-0.020 (-0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Copper Futures
4.0825
-0.0005 (-0.01%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
72.81
-0.39 (-0.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Brent Oil Futures
77.50
+0.12 (+0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (2)
Natural Gas Futures
2.184
+0.037 (+1.72%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
US Coffee C Futures
170.03
-3.72 (-2.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
4,231.27
+63.06 (+1.51%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
4,027.81
+56.54 (+1.42%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
DAX
15,328.78
+186.76 (+1.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
FTSE 100
7,564.27
+80.02 (+1.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Hang Seng
20,192.40
+407.75 (+2.06%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,770.93
+18.30 (+1.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
IBEX 35
9,070.70
+126.40 (+1.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
47.180
+0.795 (+1.71%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Bayer AG NA
57.27
+0.40 (+0.70%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Allianz SE VNA O.N.
209.35
+3.20 (+1.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
146.42
+5.24 (+3.71%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
9.647
+0.206 (+2.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Siemens AG Class N
146.30
+2.78 (+1.94%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Deutsche Bank AG
9.143
+0.221 (+2.48%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0843 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2316 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 132.75 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6685 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3563 | Buy | |||
EUR/JPY | 143.94 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9963 | Sell |
Gold | 1,982.65 | Sell | |||
Silver | 23.448 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.0825 | Sell | |||
Crude Oil WTI | 72.81 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 77.50 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.184 | Neutral | |||
US Coffee C | 170.03 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,231.27 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,027.81 | Buy | |||
DAX | 15,328.78 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,564.27 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 20,192.40 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,770.93 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,070.70 | ↑ Buy |
BASF | 47.180 | ↑ Buy | |||
Bayer | 57.27 | ↑ Sell | |||
Allianz | 209.35 | ↑ Buy | |||
Adidas | 146.42 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.647 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 146.30 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.143 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,645/ 6,685 (0/ 0) # 1,079 |
SJC HCM | 6,645/ 6,715 (0/ 0) # 1,110 |
SJC Hanoi | 6,645/ 6,717 (0/ 0) # 1,112 |
SJC Danang | 6,645/ 6,717 (0/ 0) # 1,112 |
SJC Nhatrang | 6,645/ 6,717 (0/ 0) # 1,112 |
SJC Cantho | 6,645/ 6,717 (0/ 0) # 1,112 |
Cập nhật 30-03-2023 04:58:18 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,964.34 | -7.64 | -0.39% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.960 | 24.430 |
RON 95-III | 23.030 | 23.490 |
E5 RON 92-II | 22.020 | 22.460 |
DO 0.05S | 19.300 | 19.680 |
DO 0,001S-V | 20.560 | 20.970 |
Dầu hỏa 2-K | 19.460 | 19.840 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $72.87 | +0.93 | 1.25% |
Brent | $77.38 | +0.99 | 1.27% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.773,52 | 26.160,70 |
GBP | 28.198,21 | 29.400,59 |
JPY | 173,28 | 183,45 |
KRW | 15,58 | 18,99 |
Cập nhật lúc 18:51:25 29/03/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |