net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng giảm phiên thứ 4 liên tiếp khiến nhiều nhà đầu tư lỗ nặng

AiVIF - Giá vàng giảm phiên thứ 4 liên tiếp khiến nhiều nhà đầu tư lỗ nặngPhiên giao dịch ngày 11/8, giá vàng miếng trong nước giảm phiên thứ 4 liên tiếp. Cùng với đó, chênh...
Giá vàng giảm phiên thứ 4 liên tiếp khiến nhiều nhà đầu tư lỗ nặng Giá vàng giảm phiên thứ 4 liên tiếp khiến nhiều nhà đầu tư lỗ nặng

AiVIF - Giá vàng giảm phiên thứ 4 liên tiếp khiến nhiều nhà đầu tư lỗ nặng

Phiên giao dịch ngày 11/8, giá vàng miếng trong nước giảm phiên thứ 4 liên tiếp. Cùng với đó, chênh lệch giá mua vào – bán ra vẫn giữ ở mức cao nên sau một tuần mua vàng, nhà đầu tư lỗ khoảng 1,3 triệu đồng/lượng.

Mở cửa phiên giao dịch ngày 11/8, giá vàng miếng trong nước được Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng miếng ở mức 66 – 67 triệu đồng/lượng. Mức giá này giảm 200.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với hôm qua. Nhẫn tròn trơn niêm yết ở mức 52,35 – 53,15 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó.

Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 65,95 – 66,95 triệu đồng/lượng. Mức giá này giảm 150.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó.

Giá vàng giảm phiên thứ 4 liên tiếp, nhà đầu tư lỗ nặng

Trên thị trường quốc tế, sáng 11/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới ở mức 1.788 USD/ounce, giảm 4 USD/ounce so với cuối phiên giao dịch hôm qua. Theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank (HM:VCB) (23.550 đồng/USD), giá vàng thế giới khoảng 51 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).

Một trong những yếu tố tác động giá vàng là báo cáo lạm phát tháng 7 của Mỹ được công bố. Lạm phát của Mỹ không tăng nóng như dự báo trước đó nên nhà đầu tư chưa vội tìm đến vàng là tài sản trú ẩn.

Về lâu dài, nhiều dự báo cho rằng, vàng sẽ còn tiếp tục tăng giá khi căng thẳng Mỹ-Trung lên cao, cuộc bầu cử tại Mỹ đang đến gần và đại dịch Covid vẫn khó lường.

Trên thị trường tiền tệ trong nước, ngày 11/8, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.163 đồng/USD, giảm 11 đồng/USD so với phiên giao dịch trước đó. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ở mức 22.550 - 23.400 đồng/USD (mua vào - bán ra).

Tỷ giá USD được Ngân hàng TMCP Ngoại thương (VCB) niêm yết ở mức 23.220 - 23.530 đồng/USD (mua vào - bán ra). Mức giá này giữ nguyên so với phiên giao dịch trước đó.

Quỳnh Nga

Xem gần đây

Nhà kinh tế học đạt giải Nobel Joseph Stiglitz: “Dẹp tiền điện tử đi cho tôi nhờ”

Thêm một người nữa trong hàng ngũ “tinh hoa kinh tế học”, Joseph Stiglitz – nhà kinh tế học người Mỹ từng đoạt giải...
07/05/2019

3 lý do khiến giá Bitcoin Standard Hashrate (BTCST) tăng 50% dù hashrate BTC giảm

Cuộc đàn áp liên tục với hoạt động khai thác Bitcoin đã dẫn đến cuộc di cư hàng loạt của các thợ đào ra...
20/07/2021

Midday movers: big bank earnings, Delta Air Lines, Tesla and more

By Liz Moyer AiVIF.com -- Stocks were wobbling on Friday as investors took in earnings reports from big banks that talked about an economic slowdown. Here are the midday movers...
14/01/2023

MIR của Mirror Protocol âm thầm tăng 30%, đi ngược lại xu hướng giảm của Bitcoin và thị trường crypto

Token MIR của Mirror Protocol tăng hơn 30% khi sự chú ý của các trader chuyển sang bản nâng cấp của giao thức và...
18/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán