net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giá USD quay lại đỉnh cũ

Thứ Sáu, 24 tháng 9, 2021
Giá USD quay lại đỉnh cũ Giá USD quay lại đỉnh cũ

Vietstock - Giá USD quay lại đỉnh cũ

Giá đồng USD trên thị trường quốc tế quay trở lại đỉnh cũ giữa tháng 8 trong bối cảnh thị trường tài chính thế giới chao đảo trong vài phiên gần đây sau sự kiện “bom nợ” Evergrande của Trung Quốc. Đồng thời, nhà đầu tư cũng tiếp tục tự đánh giá khả năng nâng lãi suất sớm hơn dự kiến từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

USD-Index chiều ngày 24/09 (14h00) đạt 93.17 điểm, tăng 0.3% so với phiên cuối tuần trước 17/09. Đây là mức tương đương đỉnh cũ mà chỉ số này đạt được hồi giữa tháng 8 (19/08/2021).

Giá đồng USD trên thị trường quốc tế quay lại đỉnh cũ khi thị trường tài chính thế giới chao đảo trong vài phiên gần đây sau sự kiện “bom nợ” Evergrande của Trung Quốc.

Theo đó, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBoC) tiếp tục bơm thanh khoản vào hệ thống tài chính trong ngày 24/09 khi các nhà hoạch định chính sách tìm cách xoa dịu nỗi lo xoay quanh tập đoàn Evergrande.

Cụ thể, PBoC bơm 120 tỷ Nhân dân tệ (18.6 tỷ USD) vào hệ thống ngân hàng thông qua hợp đồng repo ngược. Tính cả các hợp đồng đáo hạn, NHTW Trung Quốc bơm ròng 70 tỷ Nhân dân tệ. Mặc dù mức bơm ròng thấp hơn so với 4 ngày trước đó, nhưng điều này thể hiện các cơ quan điều hành Trung Quốc muốn tránh lây lan rủi ro từ cuộc khủng hoảng nợ tại Evergrande.

Được biết, Tập đoàn bất động sản Trung Quốc Evergrande hiện có khoảng 300 tỷ USD nợ phải trả, nhiều hơn bất kỳ nhà phát triển bất động sản nào khác trên thế giới.

Evergrande có hơn 200 công ty con ở nước ngoài và gần 2,000 công ty con trong nước. Tập đoàn này có tài sản khoảng 2 nghìn tỷ Nhân dân tệ - tương đương 2% Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Trung Quốc.

Bên cạnh đó, giá USD bật tăng mạnh trở lại còn do vào ngày 22/09, Fed cho biết có khả năng cơ quan này sẽ bắt đầu giảm nhịp độ mua trái phiếu ngay từ tháng 11/2021 và báo hiệu việc nâng lãi suất có thể diễn ra nhanh hơn dự kiến.

Nguồn: SBV

Trong nước, tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đồng USD tăng 15 đồng so với phiên 17/09, lên mức 23,134 đồng trong ngày 24/09/2021.

NHNN bắt đầu niêm yết giá mua giao ngay không đổi ở mức 22,750 đồng/USD kể từ phiên 11/08/2021. Trong khi đó, tỷ giá bán được điều chỉnh tăng 15 đồng so với phiên 17/09, lên mức 23,778 đồng/USD.

Với biên độ +/-3%, giá trần là 23,828 đồng/USD và giá sàn là 22,440 đồng/USD.

Nguồn: VCB (HM:VCB)

Trong khi đó, tỷ giá USD/VND giảm 10 đồng ở 2 chiều mua và bán so với ngày 17/09, về mức 22,630 đồng/USD (mua vào) và 22,860 đồng/USD (bán ra).

Nguồn: tygiadola.net

Đồng thời, tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do giảm mạnh 55 đồng ở cả 2 chiều mua và bán, lùi về mức 23,005 đồng/USD (mua vào) và mức 23,175 đồng/USD (bán ra).

Khang Di

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán