net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá ‘trâu cày’ giảm không phanh, ‘nông dân’ vẫn đói dài

"Với giá Ethereum hiện tại dưới 500 USD/eth mà máy đào vẫn 50-55 triệu đồng thì từ 15-22 tháng người đầu tư mới có...
Giá ‘trâu cày’ giảm không phanh, ‘nông dân’ vẫn đói dài
4.8 / 148 votes

“Với giá Ethereum hiện tại dưới 500 USD/eth mà máy đào vẫn 50-55 triệu đồng thì từ 15-22 tháng người đầu tư mới có cơ hội lấy lại vốn. Trước đây thời gian hoàn vốn chỉ 8-10 tháng. Với tình hình này thì đói lắm mới đi đào coin”, anh Nghĩa, ngụ Tân Bình, TP.HCM, người đầu tư máy khai thác tiền số chia sẻ.

Giá máy cao kéo dài thời gian hoàn vốn

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Gần đây, máy giải mã tiền số đã giảm giá đến 50% so với thời kỳ đỉnh điểm nhưng vấn đề ở chỗ, giá coin lại giảm đến 70%. Điều này khiến các nhà đầu tư mới không dại gì tham gia thị lĩnh vực kinh doanh trước đây vốn rất béo bở.

Gia 'trau cay' giam khong phanh, 'nong dan' van doi dai hinh anh 1
Kéo dài thời gian hoàn vốn khiến nhà đầu tư đối mặt với hàng loạt rủi ro.

“Thực ra thì đào vẫn có lời, nhưng quá ít, chỉ từ 20-30% nhưng rủi ro lại quá lớn khiến nhiều nhà đầu tư trót mua máy phải vừa đào vừa cầu nguyện máy không hư. Giờ phải “đói” lắm người ta mới mua trâu về cày”, anh Nghĩa chia sẻ.

Cuối năm 2017, thời điểm giá tiền số tăng đỉnh điểm, giá máy đào được thương lái đẩy từ 40-45 lên 75-80 triệu đồng. “Giờ giá coin giảm mạnh nhưng tiền mua máy không tương xứng với giá coin”, anh K. Tuấn, nhân viên văn phòng sở hữu 5 máy đào Ethereum tại nhà chia sẻ về nghịch lý giá trong giới “thợ mỏ”.

Theo anh Tuấn, đào tiền số không thể tính một tháng lời bao nhiêu rồi nhân lên được. Khấu hao thiết bị và những rủi ro hỏng hóc luôn khiến các “nông dân” lo lắng. “Điều quan trọng nhất khi đầu tư máy đào là làm sao rút ngắn thời gian hoàn vốn càng sớm càng tốt. Bởi những linh kiện điện tử này có thể xảy ra sự cố bất cứ lúc nào. Đó là chưa kể đến cháy nổ”, Tuấn nói thêm.

3 tháng, giá máy từ 210 triệu còn 7 triệu

Bên cạnh đó, thị trường khai thác tiền số chịu sự thao túng rất nhiều từ các hãng sản xuất máy đào. Cụ thể một số hãng làm giá những đồng tiền số không có giá trị (coin rác) sau đó bán các máy chuyên dụng để khai thác đồng tiền đó. Sau một khoảng thời gian, hãng này ngừng bán và đồng coin kia chỉ còn là những con số.

Trường hợp của dòng máy D3 giải mã thuật toán x11 từ Bitmain là một ví dụ. Thời điểm cuối 2017, đồng Dash tăng 250 lần khiến dòng máy này có giá 210 triệu đồng mỗi máy. Tuy nhiên, trong 3 tháng, nhà đầu tư chỉ kịp lấy lại 30% số vốn, dòng máy này đã bắt đầu rớt giá. Hiện D3 được Bitmain đăng bán với giá chỉ 7 triệu đồng.

Gia 'trau cay' giam khong phanh, 'nong dan' van doi dai hinh anh 2
Nhiều đời máy của của Bitmain giảm giá vài chục lần chỉ sau ít tháng.

Thêm nữa, các hãng máy đào vì lợi nhuận mà rút ngắn thời gian ra mắt các phiên bản máy mới. Các lô máy sau có năng suất đào quá cao và số lượng lớn với giá rẻ hơn khiến các dòng máy cũ không thể cạnh tranh. Ngoài ra giá coin liên tục giảm khiến nhiều nhà đầu tư không mấy mặn mà, chỉ muốn thoái vốn để đầu tư việc khác.

Theo anh Nghĩa, hiện đa phần các nhà đầu tư tham gia theo hướng khai thác các đồng tiền có giá trị thấp và đặt cược vào tiềm năng của nó với hy vọng sau này nó sẽ tăng giá.

“Coin rác có giá trị thấp và ít người đào. Nếu tranh thủ giải mã sau này dự án đó tiềm năng thì khả năng trở thành tỷ phú rất cao. Ethereum là một ví dụ khi tăng từ 1 USD lên 1.400 USD chỉ trong 2 năm”, anh Tuấn chia sẻ.

Theo Zing

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán