net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thuê mặt bằng thương mại tiếp tục tăng ở TP.HCM

AiVIF - Giá thuê mặt bằng thương mại tiếp tục tăng ở TP.HCMMột số trung tâm thương mại quy mô lớn ở trung tâm TP.HCM ghi nhận mức giá thuê tăng đáng kể, cao gấp 4 lần khu vực...
Giá thuê mặt bằng thương mại tiếp tục tăng ở TP.HCM Giá thuê mặt bằng thương mại tiếp tục tăng ở TP.HCM

AiVIF - Giá thuê mặt bằng thương mại tiếp tục tăng ở TP.HCM

Một số trung tâm thương mại quy mô lớn ở trung tâm TP.HCM ghi nhận mức giá thuê tăng đáng kể, cao gấp 4 lần khu vực ngoài trung tâm.

Ngay từ đầu năm, nhiều nhà bán lẻ trong nước và quốc tế đã tăng tốc mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam, như Uniqlo với cửa hàng thứ 11 rộng 3.000 m2 ở Saigon Centre (quận 1, TP.HCM), hay Pandora với điểm bán mới tại Aeon Long Biên (Hà Nội).

Đặc biệt, doanh nghiệp bất động sản cũng đang tập trung xây dựng hệ sinh thái riêng bao gồm cả bán lẻ, nhằm phục vụ chính cộng đồng cư dân và khách hàng.

Đơn cử là Nova Retail của NovaLand với chuỗi cửa hàng phân phối các thương hiệu nổi tiếng như Nike (NYSE:NKE), GAP, The Face Shop, hay Sơn Kim Retail của Sơn Kim Group với chuỗi cửa hàng tiện lợi GS25 và các chuỗi nhà hàng, spa.

Một TTTM ở quận 1, TP.HCM đông khách trở lại dịp cuối tuần. Ảnh: Quỳnh Danh.

CBRE đánh giá đây là những điểm sáng cho thị trường bán lẻ trong thời gian tới, khi một số ngành hàng đang mở mới và mở rộng, đồng thời các thương hiệu xa xỉ vẫn tiếp tục quan tâm đến thị trường Việt Nam.

Đơn vị tư vấn này cho biết trong quý đầu năm, một số trung tâm thương mại quy mô lớn ở khu vực trung tâm TP.HCM đã bắt đầu phục hồi với lượng khách mua sắm đông đúc.

Giá thuê trung bình ở tầng trệt và tầng một của các trung tâm thương mại này tăng 7,5% so với quý trước và 2,5% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 145,1 USD/m2/tháng. Mức giá này cao gấp 4 lần giá thuê ngoài trung tâm, khoảng 35,5 USD/m2/tháng.

"Thị trường có sự phục hồi không đồng đều giữa các khu vực, khi diện tích trống tại khu trung tâm rất thấp, trong khi đó, diện tích trống ở ngoài trung tâm là 13,7%", bà Phạm Ngọc Thiên Thanh, Phó giám đốc Bộ phận Nghiên cứu và Tư vấn tại CBRE Việt Nam chia sẻ.

Bà cũng nói thêm số yêu cầu hỏi thuê giảm đáng kể so với giai đoạn trước dịch, trong đó giảm mạnh ở ngành hàng dịch vụ ăn uống (F&B), thời trang và phụ kiện. Dự kiến trong 2 năm tới sẽ có thêm khoảng 235.000 m2 nguồn cung, tuy nhiên việc xây dựng dự án mới ở khu trung tâm còn tiếp tục trì hoãn.

Trong báo cáo quý I, Cushman & Wakefield cũng ghi nhận nguồn cung bất động sản bán lẻ ở TP.HCM trong 2 năm tới sẽ được bổ sung bởi các dự án lớn như Vincom Megamall Grand Park, Satra Centre Mall và Socar Mall.

"Trước đây, các chủ đầu tư thường có xu hướng xây dựng trung tâm thương mại ở khu vực lõi trung tâm thành phố, tuy nhiên các dự án đang dần mở rộng ra khu vực lân cận. Đặc biệt, những dự án đang và sắp triển khai chủ yếu tập trung xung quanh đường vành đai 2", bà Trang Bùi, Tổng giám đốc Cushman & Wakefield nhận xét.

Nhìn về triển vọng thị trường bán lẻ thời gian tới, bà Thiên Thanh cho rằng sức mua ngắn hạn đang bị hạn chế bởi những khó khăn từ kinh tế vĩ mô, nhưng sẽ "ấm" dần lên và hồi phục vào những tháng cuối năm.

Lan Anh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán