net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thép hôm nay 6/1: Giá thép tiếp tục giảm xuống mức 3.900 nhân dân tệ/tấn

Hoạt động sản xuất thép tại Trung Quốc đã giảm hơn so với tháng 12 do số ca nhiễm Covid-19 gia tăng. Giá thép trong nước vẫn duy trì ổn định từ 24/12/2022. Giá thép hôm nay giao...
Giá thép hôm nay 6/1: Giá thép tiếp tục giảm xuống mức 3.900 nhân dân tệ/tấn Giá thép hôm nay 6/1: Giá thép tiếp tục giảm xuống mức 3.900 nhân dân tệ/tấn
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2007899" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"958514":"Equities","958517":"Equities"};

Hoạt động sản xuất thép tại Trung Quốc đã giảm hơn so với tháng 12 do số ca nhiễm Covid-19 gia tăng. Giá thép trong nước vẫn duy trì ổn định từ 24/12/2022. Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 34 nhân dân tệ xuống mức 4.011 nhân dân tệ/tấn. Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 47 nhân dân tệ, xuống mức 3.968 nhân dân tệ/tấn.

Hoạt động sản xuất của nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc đã giảm với tốc độ mạnh hơn trong tháng 12 do số ca nhiễm Covid-19 gia tăng làm gián đoạn sản xuất và hạn chế nhu cầu sau khi Bắc Kinh dỡ bỏ phần lớn các biện pháp hạn chế chống dịch.

Tổng lượng thép cây tồn kho trên các nhà kho và nhà sản xuất thép ở Trung Quốc ở mức 5,67 triệu tấn tính đến ngày 5/1, tăng 307.000 tấn hay 5,7% so với một tuần trước và tăng 9,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Hàng tồn kho là 3,92 triệu tấn, tăng 415.100 tấn hay 11,85% trong tuần và tăng 13,1% trong năm. Tồn kho tại nhà máy ở mức 1,76 triệu tấn, giảm 108.100 tấn hay 5,8% trong tuần và tăng 2,5% trong năm.

Trong khi đó, tổng lượng thép cuộn cán nóng (HRC (HM:HRC)) tồn kho trên các nhà kho và các nhà sản xuất thép ở Trung Quốc ở mức 2,74 triệu tấn, tăng 200.900 tấn hay 7,91% so với một tuần trước, giảm 6,31% trong năm.

Lượng hàng tồn kho trên toàn xã hội là 1,79 triệu tấn, tăng 187.300 tấn hay 11,67% so với tuần trước, giảm 15,32% trong năm. Tổng lượng hàng tồn kho tại nhà máy của các nhà sản xuất thép là 947.800 tấn, giảm 13.500 tấn hay 1,45% trong tuần và tăng 17,26% trong năm.

Bên cạnh đó, lượng hàng tồn kho tương đối tập trung và đại dịch bùng phát lặp đi lặp lại ở Trung Quốc, thị trường lo lắng về tính thanh khoản của nguồn cung hàng hóa trong tương lai.

Trước kỳ nghỉ lễ, giá thầu của các nhà máy thép lần lượt được công bố và giá trung bình tăng thêm 300 Nhân dân tệ/tấn. Nhìn chung, nhu cầu từ các lĩnh vực thép và hợp kim đặc biệt vẫn không thay đổi. Dự kiến, tỷ lệ hoạt động của các nhà máy sẽ vẫn ở mức thấp sau kỳ nghỉ lễ. Giá ngắn hạn có thể vẫn dao động do lượng hàng tồn kho tập trung tại các điểm mặc dù giá nguyên liệu thô giảm. Và thị trường sẽ chú ý đến lãi suất điều hành trong thời gian tới.

Bất chấp những thách thức tại thị trường nội địa, các doanh nghiệp thép Trung Quốc vẫn đang cân nhắc đầu tư vào các nước ASEAN trong năm 2023.

Năm ngoái, nhu cầu thép tại ASEAN dự kiến đạt 77,9 triệu tấn, tăng khoảng 3,5% so với năm 2021, dữ liệu từ Viện sắt thép Đông Nam Á (SEAISI) cho thấy.

Nguồn cung thép tại ASEAN dự kiến sẽ vượt cầu nếu các dự án thép mới đi vào hoạt động ở Indonesia, Malaysia và Việt Nam. Ước tính, tổng sản lượng sẽ tăng dần từ khoảng 90,8 triệu tấn lên 162,6 triệu tấn vào năm 2030, SEAISI dự báo.

Giá thép trong nước hôm nay 6/1 ghi nhận giá thép ổn định từ sau phiên điều chỉnh ngày 24/12/2022.

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép VAS vào ngày 24/12 điều chỉnh giá thép, với thép cuộn CB240 đứng ở mức 14.670 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Thương hiệu thép Hòa Phát (HM:HPG) ngày 24/12 điều chỉnh giá thép, với thép cuộn CB240 đứng ở mức 14.740 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.700 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.000 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.490 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.900 đồng/kg.

Thép Việt Sing, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.920 đồng/kg.

Thép Việt Nhật điều chỉnh giá, với dòng thép cuộn CB240 có giá 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.660 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.010 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.

Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg; tuy nhiên, dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 đứng ở mức 14.670 đồng/kg; còn với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.710 đồng/kg; trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.760 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.860 đồng/kg.

Thép Miền Nam, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.630 đồng/kg.

Xem gần đây

Chu kỳ tăng giá của ETH vẫn chưa kết thúc và nó sẽ đạt $ 10.000 vào năm 2022, theo KOL Capo

Một nhà phân tích nổi tiếng cho rằng giá Ethereum có thể tăng 430% vào năm 2022. Người được biết đến trong ngành với biệt...
20/07/2021

USDA: Sản lượng cà phê toàn cầu bật tăng 6,6 triệu bao niên vụ 2022 - 2023

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), sản lượng cà phê toàn cầu niên vụ 2022-2023 dự báo tăng 6,6 triệu bao trong khi tiêu thụ chỉ tăng hơn 800.000 bao. Sản lượng tăng 6,6...
06/01/2023

Báo cáo Mastercard: lợi nhuận, doanh thu cao hơn trong Q4

AiVIF.com - Mastercard (NYSE:MA) báo cáo lợi nhuận quý bốn cao hơn kỳ vọng của các chuyên gia vào Thứ 5 với doanh thu cao hơn dự...
27/01/2022

Giá xăng dầu hôm nay 7/1: Dầu Brent tiếp tục suy yếu

Giá xăng dầu hôm nay 7/1/2023 biến động trái chiều do đồng bạc xanh mạnh hơn và kinh tế yếu hơn đè nặng lên giá dầu. Giá xăng dầu thế giới Giá xăng dầu hôm nay 7/1 biến động trái...
07/01/2023

Báo cáo Western Digital: lợi nhuận, doanh thu cao hơn trong Q2

AiVIF.com - Western Digital báo cáo lợi nhuận quý hai cao hơn kỳ vọng của các chuyên gia vào Thứ 5 với doanh thu cao hơn dự...
27/01/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán