

Vietstock - Giá mua điện mặt trời, gió chuyển tiếp tối đa 1.508 - 1.816 đồng một kWh
Giá trần của dự án điện mặt trời chuyển tiếp khoảng 1.185-1.508 đồng một kWh và điện gió 1.587-1.816 đồng một kWh, tuỳ loại hình.
Ngày 7/1, Bộ Công Thương ban hành quyết định khung giá phát điện mặt trời, gió cho các dự án chuyển tiếp, vận hành sau khi chính sách giá FIT (HM:FIT) ưu đãi các loại hình năng lượng này hết hiệu lực từ cuối năm 2020 và 2021.
Theo đó, Bộ này đưa ra giá trần (giá cao nhất của khung giá phát điện) chưa gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) như sau:
Khung giá phát điện này là cơ sở để Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thoả thuận giá mua điện từ các nhà máy năng lượng tái tạo chuyển tiếp, vận hành thương mại sau hơn 2 năm chờ đợi - khi giá FIT ưu đãi hết hiệu lực.
Tháng 11/2022, EVN từng đề xuất phương án giá phát điện với mặt trời chuyển tiếp gần 1.188-1.570 đồng một kWh, còn điện gió khoảng 1.591-1.945 đồng, tuỳ loại hình.
Như vậy, khung giá được Bộ Công Thương quyết định lần này thấp hơn đề xuất EVN từng đưa ra.
Đến cuối năm ngoái, số dự án điện gió, mặt trời đã vận hành chiếm gần 27% tổng công suất đặt toàn hệ thống, trong đó có 16.545 MW điện mặt trời mặt đất, mái nhà và 4.126 MW điện gió.
Giá FIT ưu đãi 20 năm với dự án điện mặt trời là 9,35 cent một kWh (khoảng 2.200 đồng một kWh) và 7,09-8,38 cent (1.644-1.943 đồng) một kWh; dự án điện gió là 8,35-9,8 cent (1.927-2.223 đồng) một kWh. Nhưng các chính sách này đã hết ưu đãi từ 31/12/2020 với điện mặt trời và từ 1/11/2021 với điện gió.
Trong số các dự án đang chờ khung giá điện mới, có 5 dự án hoặc phần dự án điện mặt trời công suất hơn 452 MW chờ xác định giá điện và 62 dự án điện gió với tổng công suất gần 3.480 MW đã ký hợp đồng mua bán điện với EVN. Ngoài ra còn một số dự án đang đầu tư, triển khai dở dang đang chờ cơ chế, giá chuyển tiếp.
Theo ông Hà Đăng Sơn, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu năng lượng và tăng trưởng xanh, khung giá Bộ Công Thương đưa ra với các dự án điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp "khá an toàn", nhưng đã được cân nhắc kỹ.
Ông Sơn cho rằng, mức giá có thể chưa như kỳ vọng của các nhà đầu tư, song sau thời gian dài chờ đợi hơn hai năm với các dự án điện mặt trời không kịp vận hành thương mại đúng hạn để hưởng giá FIT, mức này cũng giúp họ "dễ thở hơn, có thể thu được tiền về thay vì chờ đợi trong mòn mỏi".
Anh Minh
EUR/USD
1.0981
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/USD
1.0981
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
GBP/USD
1.2314
-0.0062 (-0.50%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
USD/JPY
128.98
+0.04 (+0.03%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
AUD/USD
0.7120
-0.0015 (-0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
USD/CAD
1.3293
+0.0006 (+0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/JPY
141.60
-0.07 (-0.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/CHF
0.9999
+0.0019 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (2)
Gold Futures
1,967.75
+24.95 (+1.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Silver Futures
24.387
+0.778 (+3.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Copper Futures
4.1505
+0.0395 (+0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Crude Oil WTI Futures
76.52
+0.11 (+0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Brent Oil Futures
82.82
-0.02 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Natural Gas Futures
2.486
+0.018 (+0.73%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Coffee C Futures
178.23
+2.33 (+1.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,218.35
+46.91 (+1.12%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
S&P 500
4,119.21
+42.61 (+1.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
DAX
15,408.55
+227.81 (+1.50%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
FTSE 100
7,807.56
+46.45 (+0.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Hang Seng
21,958.36
-113.82 (-0.52%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
US Small Cap 2000
1,960.81
+28.87 (+1.49%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
IBEX 35
9,229.42
+131.32 (+1.44%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
53.365
+0.625 (+1.19%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Bayer AG NA
56.88
+0.38 (+0.67%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
221.93
+0.93 (+0.42%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Adidas AG
154.34
+6.76 (+4.58%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
9.820
+0.141 (+1.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Siemens AG Class N
143.82
+0.82 (+0.57%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Deutsche Bank AG
12.003
-0.247 (-2.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (4)
Sell (5)
EUR/USD | 1.0981 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2314 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 128.98 | Buy | |||
AUD/USD | 0.7120 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3293 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 141.60 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9999 | ↑ Buy |
Gold | 1,967.75 | ↑ Sell | |||
Silver | 24.387 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.1505 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 76.52 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 82.82 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.486 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 178.23 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,218.35 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,119.21 | Neutral | |||
DAX | 15,408.55 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,807.56 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 21,958.36 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,960.81 | Neutral | |||
IBEX 35 | 9,229.42 | Sell |
BASF | 53.365 | Sell | |||
Bayer | 56.88 | Neutral | |||
Allianz | 221.93 | ↑ Buy | |||
Adidas | 154.34 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.820 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 143.82 | Sell | |||
Deutsche Bank AG | 12.003 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,710![]() ![]() (70 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,700![]() ![]() (40 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,700![]() ![]() (40 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,700![]() ![]() (40 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,700![]() ![]() (40 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,700![]() ![]() (40 ![]() ![]() |
Cập nhật 02-02-2023 17:54:35 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,955.10 | +2.44 | 0.12% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.000 | 24.480 |
RON 95-III | 23.140 | 23.600 |
E5 RON 92-II | 22.320 | 22.760 |
DO 0.05S | 22.520 | 22.970 |
DO 0,001S-V | 24.280 | 24.760 |
Dầu hỏa 2-K | 22.570 | 23.020 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $76.76 | +0.23 | 0.29% |
Brent | $82.82 | +0.16 | 0.19% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.250,00 | 23.620,00 |
EUR | 25.185,09 | 26.595,37 |
GBP | 28.322,09 | 29.529,81 |
JPY | 177,65 | 188,07 |
KRW | 16,64 | 20,27 |
Cập nhật lúc 17:47:22 02/02/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |