net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá khí thiên nhiên đột ngột rớt mạnh, giá tại châu Âu lao dốc 20%

AiVIF - Giá khí thiên nhiên đột ngột rớt mạnh, giá tại châu Âu lao dốc 20%Hợp đồng tương lai khí thiên nhiên Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 7/2021 khi dự báo thời...
Giá khí thiên nhiên đột ngột rớt mạnh, giá tại châu Âu lao dốc 20% Giá khí thiên nhiên đột ngột rớt mạnh, giá tại châu Âu lao dốc 20%

AiVIF - Giá khí thiên nhiên đột ngột rớt mạnh, giá tại châu Âu lao dốc 20%

Hợp đồng tương lai khí thiên nhiên Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 7/2021 khi dự báo thời tiết cho năm 2022 có vẻ dịu hơn và khí thiên nhiên châu Âu sụt mạnh từ mức kỷ lục.

Hợp đồng tương lai khí thiên nhiên Mỹ giảm 6.2% trên sàn giao dịch hàng hóa New York (NYMEX) trong ngày 23/12, giảm mạnh nhất kể từ đầu tháng 12/2021. Nhiệt độ cao bất thường được kỳ vọng diễn ra ở Bờ Đông và miền Nam nước Mỹ trong tuần tới, làm giảm nhu cầu về hệ thống sưởi và nhiên liệu cho các nhà máy điện. Trong khi đó, khối lượng giao dịch thấp trước khi bước vào kỳ nghỉ cuối tuần của Mỹ, qua đó làm tăng khả năng xảy ra biến động bất ngờ.

Đà giảm của hợp đồng tương lai khí thiên nhiên Mỹ diễn ra sau khi giá khí đốt tại châu Âu giảm 20% vì tàu chuyển hướng sang châu lục này nhằm bán với giá cao hơn.

 

Cụ thể, giá LNG trên sàn TTF (HM:TTF) của Hà Lan ở mức 150 USD/mwh, giảm 23% so với ngày 22/12. Trong khi đó, giá khí đốt tại Anh cũng giảm 25% xuống còn 325,6 xu Anh/therm.

 

Nguồn cung từ Mỹ sẽ giúp xoa dịu cuộc khủng hoảng năng lượng – vốn là yếu tố thúc giá khí đốt tăng lên kỷ lục và khiến nhiều nhà máy đóng cửa. Các cơ sở xuất khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng Mỹ đã hoạt động bằng hoặc vượt công suất trong vài tuần gần đây và 30 tàu chở gần 5 triệu m3 khí thiên nhiên hóa lỏng đang chuyển hướng tới châu Âu.

Giá LNG tại châu Âu cao gấp 6 lần kể từ đầu năm tới nay vì nguồn cung hạn chế từ Nga và nền kinh tế hồi phục sau giãn cách vì Covid-19 đẩy nhu cầu lên cao. Giá mặt hàng này châu Âu cao gấp 13 lần tại Mỹ khiến châu lục này là điểm đến lý tưởng cho các chuyến tàu.

Vũ Hạo (Theo Bloomberg)

Xem gần đây

Khuyến cáo rủi ro đang "đợi" thị trường bất động sản trong năm 2023

AiVIF - Khuyến cáo rủi ro đang "đợi" thị trường bất động sản trong năm 2023Trong năm 2023 và giai đoạn đến 2030, nhiệm vụ rất quan trọng của các tổ chức tài chính là phát...
19/12/2022

Bộ Công Thương 4 lần đề nghị Bộ Tài chính sửa chiết khấu xăng dầu

AiVIF - Bộ Công Thương 4 lần đề nghị Bộ Tài chính sửa chiết khấu xăng dầuVụ Thị trường trong nước cho biết đã nhiều lần đề nghị Bộ Tài chính xem xét, tính toán lại chi phí...
15/09/2022

ETH sẵn sàng cho thử thách 300 USD dù toàn thị trường vừa giảm sốc

Ethereum đã bắt đầu điều chỉnh từ đỉnh 288 USD. Dù vậy, đồng coin này vẫn giữ được mức hỗ trợ vững chắc là...
17/02/2020

Tuần 19-23/12/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Tuần 19-23/12/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: BCM (HM:BCM), CTD,...
19/12/2022

Brazil's Bolsonaro to break silence and accept defeat, minister says

By Ricardo Brito and Brian Ellsworth BRASILIA/SAO PAULO (Reuters) -Brazil's far-right President Jair Bolsonaro will not contest his electoral defeat and plans to address the...
02/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán