net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá Ethereum sẽ sớm lấy lại $4,000 bất chấp sự quan tâm tổ chức đang mờ dần

Vào ngày 10/5, Ethereum đã breakout lên các mức giá mới và đạt mức cao nhất mọi thời đại $ 4,196. Thị trường, vui mừng...

Vào ngày 10/5, Ethereum đã breakout lên các mức giá mới và đạt mức cao nhất mọi thời đại $ 4,196.

Thị trường, vui mừng và phấn khích, dự đoán rằng phe bò sẽ duy trì mức giá mới đạt được và tiếp tục đẩy ETH cao hơn. Tuy nhiên, cột mốc mới chỉ tồn tại trong khoảng thời gian ngắn 5 ngày. Giá đã giảm xuống dưới 4.000 đô la, thậm chí chạm mức thấp nhiều tháng là 1.952 đô la.

Tuy nhiên, mức giá thấp này có thể sớm trở thành dĩ vãng khi các nhà phân tích của Bloomberg hiện đang khẳng định rằng Ether có thể sớm quay trở lại 4.000 đô la. Không giống như Bitcoin, các nhà phân tích không cho rằng Ether đạt ATH quá nhanh mà tâm lý chung là nó vẫn bị định giá thấp. Theo họ, thị trường đang có sự thay đổi:

“Ethereum đang đánh bại các đối thủ cạnh tranh và vị thế ngày càng tăng với tư cách là nền tảng phù hợp để số hóa tài chính và cơ sở hạ tầng tiền tệ sẽ giúp giá tiếp tục tăng.”

Nguồn: Bloomberg

Biểu đồ của Bloomberg cho thấy nền tảng mà Ethereum đang xây dựng ở mức 2.000 đô la giống với cách mà Bitcoin đã thực hiện ở 30.000 đô la. Điều này có thể khiến giá ETH nhanh chóng đạt mức giá 4.000 đô la. Lần này, với sự quan tâm bùng nổ sau hard fork London và EIP-1559, ETH có thể tích lũy đủ động lực để vượt lên 4.000 đô la và kết thúc năm ở mức giá cao hơn nhiều.

“Xác suất tiếp tục tăng giá lớn hơn nhiều và Ethereum sẽ tăng lên 4.000 đô la.”

Vào thời điểm viết bài, giá ETH đang giao dịch ở mức $ 2.936 sau khi tăng lên mức cao trong ngày là $ 3.184.

Ethereum 2

Nguồn: TradingView

Quan tâm tổ chức mờ dần

Sự gia tăng gần đây đã đưa các sản phẩm tổ chức như quỹ đầu tư tư nhân trở lại ánh đèn sân khấu.

Các nhà đầu tư tổ chức thường chọn các quỹ như ETHE của Grayscale và GBTC để bảo vệ danh mục đầu tư của họ khỏi sự biến động và rủi ro của thị trường tiền điện tử. Vì lẽ đó, nhu cầu tổ chức tăng hay giảm cũng sẽ ảnh hưởng đến cách thị trường tiền điện tử hoạt động nói chung.

ROI của Ethereum đã làm lu mờ ETHE trong một thời gian dài. Giá altcoin lần lượt tăng 46,34%, 660,99% và 329,94% trong các khung thời gian hàng tháng, YTD và YOY. Trong khi đó, mức tăng của ETHE lần lượt là 19,6%, 77,55% và 131,7% trong cùng khung thời gian.

Ngoài ra, như đã thấy từ biểu đồ bên dưới, phí bảo hiểm của ETHE đã giảm mạnh kể từ đầu năm nay. Ở giai đoạn này, điều quan trọng cần lưu ý là lòng tin không quyết định mức phí bảo hiểm, nhưng người mua và người bán trên thị trường thì có.

Giá Ethereum sẽ sớm lấy lại $4,000

Nguồn: Skew

Phí bảo hiểm của ETHE đạt mức khổng lồ 2513,86% vào giữa tháng 12 năm ngoái, tuy hiện tại đang phản ánh giá trị -4,04%. Điều này về cơ bản ngụ ý rằng mối quan tâm của tổ chức đang mờ dần.

Trong vài tháng qua, AUM của quỹ Grayscale Ethereum đã bị thu hẹp. Quỹ hiện nắm giữ 9 tỷ USD giá trị tài sản trong khi con số này vào giữa tháng 5 là 13 tỷ USD. Hơn nữa, dòng chảy ra khỏi quỹ nhìn chung đã áp đảo dòng tiền vào.

Nguồn: Skew

Tuy nhiên, khối lượng hàng ngày đã bắt đầu tăng chậm. Nó thường xoay quanh mức 60-90 triệu đô la từ giữa tháng 7 và tại thời điểm viết bài, khối lượng đã vượt xa mốc 200 triệu đô la.

Nhìn vào trạng thái của quỹ trong vài tháng qua và các cuộc biểu tình độc lập mà ETH đã trải qua, có thể kết luận rằng phí bảo hiểm âm không nhất thiết là dấu hiệu cho thấy tâm lý tiêu cực. Hiện tại, động lực tăng giá của ETH đang tăng lên và bất kể quỹ này hoạt động như thế nào, có thể mong đợi một đợt phục hồi trong vài tuần tới.

  • Câu chuyện Ethereum lật Bitcoin sẽ không sớm thành hiện thực – Đây là lý do
  • Chỉ số này của ETH đang tiến vào “vùng đỏ” gây ra lo ngại bán tháo

Annie

Tạp chí Bitcoin

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán