net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá ETH tiến tới mức cao mới ngay cả khi các trader chuyên nghiệp quay đầu giảm giá

Giá ETH đã giảm 20% vào ngày 18 tháng 4, dẫn đến việc thanh lý nhanh chóng 1 tỷ đô la trong các hợp...

Giá ETH đã giảm 20% vào ngày 18 tháng 4, dẫn đến việc thanh lý nhanh chóng 1 tỷ đô la trong các hợp đồng tương lai Long. Bất chấp quy mô của đợt thanh lý kỷ lục này và tác động của nó đối với giá của Ether, hợp đồng mở của hợp đồng tương lai vẫn trên 20,5 tỷ đô la, chỉ thấp hơn 5% so với tháng trước.

Sau đợt bán tháo, đã có dấu hiệu cho thấy tâm lý nhà đầu tư xấu đi, thể hiện rõ trên thị trường phái sinh.

Về mặt lịch sử, nhu cầu vay để Long của Ether cao hơn nhiều so với Short. Trong vài ngày qua, tỷ lệ Long Short đã thay đổi, đạt mức thấp nhất kể từ tháng 12 năm 2018.

Tổng hợp hợp đồng mở hợp đồng tương lai ETH | Nguồn: Bybt

Hầu như không có bất kỳ tin tức nào có thể biện minh cho sự điều chỉnh giá đáng kể, vì Ether không liên quan trực tiếp đến việc cổ phiếu Coinbase giảm giá hay hashrate của Bitcoin giảm do mất điện ở Tân Cương.

Tuy nhiên, các nhà đầu tư có lý do để lo lắng về quy định tiền điện tử khắc nghiệt tiềm ẩn. Cuối tuần qua, tin tức rằng Bộ Tài chính Hoa Kỳ sẽ đưa ra cáo buộc rửa tiền đối với các tổ chức đã xuất hiện, nhưng khả năng điều này xảy ra rất thấp.

Vào tháng 2, Janet Yellen, Bộ trưởng Bộ Tài chính và là một nhà phê bình tiền điện tử nổi tiếng, đã trích dẫn việc lạm dụng tiền điện tử cho các hoạt động bất hợp pháp là mối quan tâm ngày càng tăng. Trong khi đó, Mạng lưới Thực thi Tội phạm Tài chính (FinCEN) của Bộ Tài chính cảnh báo rằng việc báo cáo các tài khoản tài chính nước ngoài có thể bao gồm các loại tiền kỹ thuật số.

Có thể FinCEN có thể sớm yêu cầu các cá nhân nộp Báo cáo hàng năm của Ngân hàng nước ngoài và Tài khoản tài chính, còn gọi là FBAR, đối với tiền điện tử trên các sàn giao dịch nước ngoài.

Do đó, sự quan tâm ngày càng tăng của các nhà đầu tư đối với Short ETH có thể được thúc đẩy bởi những thay đổi quy định tiềm năng. Hiện tại, giá ETH hiện đang thấp hơn 5% so với mức cao nhất mọi thời đại là $ 2,550.

Giá của Ether (màu cam) và tỷ lệ Long Short của Ether trên Bitfinex (màu xanh lam) | Nguồn: TradingView

Như biểu đồ trên cho thấy, nhu cầu trung bình đối với Long trên sàn giao dịch Bitfinex đã cao hơn 65% so với Short trong vài tháng qua. Vào ngày 20 tháng 4, chỉ báo này đã thay đổi, ủng hộ Short và đạt mức thấp nhất kể từ tháng 12 năm 2018.

Sự tắc nghẽn mạng Ethereum là một lý do khác khiến các trader hành động cẩn thận hơn. Trong vài tháng qua, chi phí giao dịch trung bình ở mức gần 16 đô la, điều này khiến các trader nhỏ lẻ không thể tham gia thị trường.

Trung bình, để swap ETH sang một token ERC20, rồi sau đó Add/Revome pool thanh khoản trên Uniswap, tất cả đều phải làm 2 vòng, bạn sẽ mất 300 đô la tiền phí, vì vậy nói Ether chỉ dành cho người giàu là không ngoa | Ảnh chụp màn hình Etherscan.

Bản cập nhật Berlin gần đây đã đặt nền móng cho hard fork London lớn hơn nhiều vào tháng 7, nơi sẽ kích hoạt đề xuất EIP-1559. Đề xuất gây tranh cãi này sẽ đại tu cấu trúc phí hiện tại của Ethereum, nhưng các chuyên gia tại Messari đã chỉ ra rằng cơ chế phí mới sẽ không cung cấp giải pháp lâu dài cho các vấn đề về khả năng mở rộng của Ethereum. ETH 2.0 mới là giải pháp tối ưu nhất.

Bất kể lý do gì đằng sau việc thị trường margin của Bitfinex chuyển sang ủng hộ những con gấu, không có chỉ báo nào tốt hơn mức tăng giá ETH 20% đã diễn ra trong bốn ngày trước đó. Hiện tại, chỉ báo cô lập này không nên được coi là đáng lo ngại và có vẻ như giá của Ether đang trên đường đạt đến mức cao nhất mọi thời đại mới.

  • Đây là danh sách các altcoin sắp bùng nổ, theo KOL tiền điện tử Elliot Wainman
  • PlanB: Thị trường tăng giá Bitcoin chưa bị ảnh hưởng và đang hoạt động mạnh mẽ

Thạch Sanh

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán