net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá ETH đạt ATH nhưng khối lượng giao dịch và phí gas giảm, chuyện gì đang xảy ra?

Lần đầu tiên, vốn hóa thị trường tiền điện tử tích lũy vượt qua mốc 3 nghìn tỷ đô la, một bước phát triển...

Lần đầu tiên, vốn hóa thị trường tiền điện tử tích lũy vượt qua mốc 3 nghìn tỷ đô la, một bước phát triển được cả cộng đồng hoan nghênh. Dựa trên lợi nhuận của ETH, vốn hóa thị trường của altcoin lớn nhất cũng đã breakout và đạt ATH mới. Giá hiện đang rất lạc quan và thực sự hướng đến vùng khám phá.

Biểu đồ giá ETH 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Kể từ ngày 30/9/2021, quỹ đạo của ETH hướng lên, mang lại cho cả HODLer dài hạn và ngắn hạn ROI hàng tuần là 9,93% và ROI hàng tháng trên 33%. Vào thời điểm viết bài, ETH đang giao dịch ở mức 4.778 đô la, tăng 1,4% trên khung thời gian hàng ngày và 10,9% trên khung thời gian hàng tuần.

Điều thú vị là với giá hiện dao động gần ATH, phí gas và khối lượng giao dịch của ETH đã giảm xuống. Vậy, tại sao lại phát sinh trường hợp kỳ lạ này và điều gì đang chờ đón altcoin hàng đầu phía trước?

Một trường hợp kỳ lạ

Phí gas của Ethereum giảm mạnh trong 5 ngày qua khi giá tiếp tục tăng. Phí giao dịch trung bình vào ngày 7/11 là 37,19 đô la, giảm hơn 33,5% so với 55 đô la vào một tuần trước. Ngoài ra, số lượng giao dịch cũng giảm cùng với giá đang tăng lên.

eth

Số lượng giao dịch ETH | NguồnGlassnode

Số lượng giao dịch ETH mỗi ngày phản ánh số lượng giao dịch hàng ngày được hoàn thành trên mạng. Chỉ báo này giảm cho thấy những người tham gia ít lạc quan hơn. Ngoài ra, hashrate của mạng tiếp tục tăng lên mức cao mới.

Hashrate xác định sức mạnh tính toán của mạng và theo Etherscan, giá trị hashrate trung bình cao nhất là 830.058.8955 GH/s được ghi nhận vào ngày 7/11.

Ngoài ra, FOMO bán lẻ cũng giảm nhiệt rõ rệt. Trên thực tế, khối lượng giao dịch giảm liên tục trong tuần trước. Tuy nhiên, trong khi nhu cầu về ETH giảm, mạng vẫn còn một chặng đường dài phía trước.

Đáng chú ý, NUPL của ETH (Lãi/lỗ ròng chưa thực hiện) vẫn chưa bước vào trạng thái hưng phấn. Thực tế, đợt phục hồi mới nhất của thị trường vẫn chưa bước vào ​​giai đoạn hưng phấn, do đó có khả năng tăng trưởng nhiều hơn cho tài sản.

Mặc dù mạng đang có lời, nhưng nó vẫn chưa đạt đến điểm bán tháo. Điều này cũng có nghĩa là HODLer sẽ không sớm chốt lời.

ETH

NguồnGlassnode

Theo một số nhà phân tích như Benjamin Cowen, mục tiêu giá hợp lý tiếp theo cho ETH sẽ là đạt mức định giá 0,1 BTC hoặc khoảng 6.571 đô la.

“Tôi cho rằng đến năm 2022 vẫn tương đối lạc quan đối với ETH, đặc biệt là khi The Merge và những gì sắp xảy ra”.

Vì vậy, với các nhà phân tích đang xem xét ETH từ góc độ tăng giá và chuyển động giá tăng liên tục, con đường của ETH từ bây giờ chỉ là hướng lên. Tuy nhiên, giá giảm trong ngắn hạn có thể là một điểm vào thị trường tốt.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Solana và Terra đang chuyển động chính xác theo cuộc biểu tình parabol 2016 của Ethereum
  • Genesis báo cáo nhu cầu Bitcoin giảm vì các tổ chức thích ETH, DeFi hơn
  • Tại sao Bitcoin có thể phá vỡ mọi kháng cự sau khi thiết lập ATH mới?

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán