net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá CELO đã bị tăng quá mức sau cuộc biểu tình 273%

Giao dịch sẽ trở nên “dễ dàng” khi thị trường đang trong xu hướng tăng giá, nhưng hãy nhớ rằng trong trường hợp đó,...

Giao dịch sẽ trở nên “dễ dàng” khi thị trường đang trong xu hướng tăng giá, nhưng hãy nhớ rằng trong trường hợp đó, tiền điện tử thường đi lên bằng thang bộ và đi xuống bằng thang máy.

Mùa altcoin đường như đang quay trở lại, nhiều altcoin đang chứng kiến ​​những đợt tăng giá đáng kinh ngạc mỗi ngày. Trong khi thị trường đang sideway, một kỹ năng quan trọng đối với trader là khả năng dự đoán khi nào một tài sản sẽ breakout – và khi mọi thứ đều xanh, biết khi nào các đợt tăng giá kết thúc cũng trở nên vô cùng cần thiết.

Tuần này, CELO đã thực hiện một cuộc biểu tình chớp nhoáng, tạo ra một đường gần như thẳng đứng trên biểu đồ giá, tuy nhiên xu hướng đó nhanh chóng giảm dần mà không mở ra làn sóng mạnh mẽ thứ hai.

Sáng kiến ​​DeFi hoàn toàn mới thúc đẩy CELO tăng mạnh 

CELO là tài sản gốc của hệ sinh thái blockchain Celo, với mục tiêu chính là giới thiệu sự tiện lợi của DeFi, cho người dùng điện thoại thông minh không có đủ quyền tiếp cận với các dịch vụ và sản phẩm tài chính chính thông thường được cung cấp bởi các ngân hàng  trên khắp thế giới. Là một token tiện ích sử dụng cơ chế đồng thuận bằng chứng cổ phần (POS), CELO được thiết kế để tạo thuận lợi cho các giao dịch và quy trình quản trị trên nền tảng.

Vào ngày 30 tháng 8, một số các thực thể DeFi – bao gồm Aave, SushiSwap, Curve, 0x, PoolTogether và Celo – đã công bố một nỗ lực giáo dục chung nhằm nâng cao nhận thức toàn cầu về DeFi, trong đó họ cam kết tài trợ và ưu đãi lên tới 100 triệu đô la.

Khi nói đến tác động đối với giá các tài sản tiền điện tử, CELO được hưởng lợi nhiều nhất từ ​​tin tức, vì nền tảng Celo sẽ đóng vai trò là cơ sở hạ tầng chính cho sáng kiến ​​này. Giá CELO đã tăng ngay lập tức khoảng 170% trong vòng 24 giờ.

Những đợt tăng giá bất thường như thế này thường kết thúc bằng những đợt điều chỉnh mạnh. Tuy nhiên, luôn có hy vọng cho các nhà đầu tư rằng một đợt pump thậm chí còn mạnh hơn sắp xuất hiện. Tuy nhiên, trong trường hợp của CELO, 9 đô la vẫn là mức kháng cự mạnh và giá của nó đã giảm từ đó.

Nguồn: TradingView

Dữ liệu từ TradingView cho thấy giá CELO đã giảm hơn 50% kể từ khi đạt mức cao nhất mọi thời đại là $10,66 vào ngày 30/8.

Những người đã hy vọng giá bùng nổ thêm lần nữa có thể bị thúc đẩy từ bỏ những hy vọng và chốt lời trên 7 đô la. Một số khác có thể Short CELO, đặt cược rằng giá của nó sẽ lao dốc hơn nữa.

CELO đang ổn định trong khu vực 5-6 đô la, vẫn tăng 25% so với mức 4,3 đô la – bàn đạp của đợt biểu tình ban đầu.

Mời các bạn tham gia Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • WEF phác thảo tốc độ xử lý giao dịch của Cardano, XRP, Solana, Celo, Alogrand và Stellar Lumens
  • Axie Infinity trở thành nền tảng tạo doanh thu từ phí lớn thứ hai như thế nào?

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán