net_left Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá cà phê hôm nay 13/1: Tiếp tục giảm sâu tại khu vực Tây Nguyên

Giá cà phê hôm nay 13/1/2023 tiếp tục lao dốc tại một số địa phương trọng điểm trên cả nước, dao động từ 38.500 đồng/kg - 39.100 đồng/kg. Giá cà phê trong nước Giá cà phê trong...
Giá cà phê hôm nay 13/1: Tiếp tục giảm sâu tại khu vực Tây Nguyên Giá cà phê hôm nay 13/1: Tiếp tục giảm sâu tại khu vực Tây Nguyên
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2008842" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"8911":"futureCash","8832":"futureCash"};

Giá cà phê hôm nay 13/1/2023 tiếp tục lao dốc tại một số địa phương trọng điểm trên cả nước, dao động từ 38.500 đồng/kg - 39.100 đồng/kg. Giá cà phê trong nước

Giá cà phê trong nước hôm nay 13/1 giảm 500 đồng/kg. Hiện cà phê nhân xô (cà phê nhân, cà phê nhân tươi) tại tỉnh Lâm Đồng ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà được thu mua với giá từ 38.400– 38.500 đồng/kg.

Giá cà phê tại tỉnh Kon Tum, tỉnh Đắk Lắk hôm nay là 39.000 đồng/kg. Riêng tại tỉnh Đắk Nông và tỉnh Gia Lai, cà phê được thu mua với giá cao nhất 39.100 đồng/kg.

Về thị trường xuất khẩu, năm 2022 lượng cà phê xuất khẩu sang một số thị trường chính có xu hướng tăng so với năm 2021. Trong đó, Liên minh châu Âu (EU) tiếp tục là thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam với thị phần chiếm khoảng 39% khối lượng xuất khẩu, đạt 689.049 tấn, trị giá gần 1,5 tỷ USD.

Lợi thế thuế quan từ Hiệp định EVFTA cũng góp phần mang lại động lực lớn cho doanh nghiệp xuất khẩu cà phê vào thị trường này. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp xuất khẩu sang EU hiện nay là các yêu cầu về chất lượng, tính bền vững đối với các sản phẩm ngày càng gia tăng. Các địa phương cần rà soát, phân loại, xác định diện tích cà phê già cỗi của từng hộ để xây dựng kế hoạch tái canh, ghép cải tạo cho từng năm sát với thực tế. Bên cạnh đó, các địa phương cần quan tâm hơn nữa đến việc bình tuyển, công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng để nhân nhanh các giống mới đưa vào tái canh.

Đồng thời, cà phê hòa tan, cà phê chế biến sẵn đang chiếm thị phần lớn nhờ sự tiện lợi trong việc sử dụng, Thay vì xuất khẩu cà phê thô như trước đây, các doanh nghiệp cần chuyển hướng sản xuất ra những sản phẩm tinh chế, có giá trị thương mại cao. Đây là cơ hội để chinh phục những thị trường khó tính, nâng cao thương hiệu cà phê Việt trên thị trường quốc tế.

Giá cà phê thế giới

Đối với giá cà phê thế giới, trên hai sàn London và New York quay đầu tăng mạnh.

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta trên sàn London kỳ hạn giao ngay tháng 3 tăng 44 USD, lên 1.855 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 5 tăng thêm 40 USD, còn 1.820 USD/tấn, các mức tăng mạnh. Khối lượng giao dịch duy trì trên mức trung bình.

Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York cùng xu hướng tăng. Kỳ hạn giao ngay tháng 3 tăng 1,90 cent, lên 145,80 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 5 tăng thêm 1,70 cent, thành 146,40 cent/lb, các mức giảm rất mạnh. Khối lượng giao dịch rất cao trên mức trung bình. Tồn kho đạt chuẩn của Arabica trên Sở ICE US ngày 5/1 tăng 7.388 bao loại 60kg, đưa tổng lượng tồn kho hiện tại lên mức cao nhất trong hơn 05 tháng qua. Thêm vào đó, các chuyên gia dự kiến lượng tồn kho sẽ còn tăng mạnh trong thời gian tới.

Ngành cà phê Việt Nam vừa trải qua một năm “bùng nổ” với kim ngạch xuất khẩu cao kỷ lục hơn 4 tỷ USD, tăng 32% so với năm 2021. Tuy nhiên, bước sang năm 2023, chuyên gia dự báo doanh số xuất khẩu sẽ chậm lại do nguồn cung không dồi dào như năm trước, trong khi giá cà phê có xu hướng giảm do cung – cầu thế giới chuyển từ thiếu hụt sang dư thừa.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
23-03-2023 21:32:15 (UTC+7)

EUR/USD

1.0892

+0.0037 (+0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/USD

1.0892

+0.0037 (+0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

GBP/USD

1.2315

+0.0052 (+0.42%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/JPY

131.15

-0.28 (-0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6719

+0.0037 (+0.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/CAD

1.3632

-0.0095 (-0.70%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/JPY

142.85

+0.17 (+0.12%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (2)

Sell (2)

EUR/CHF

0.9964

+0.0007 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Gold Futures

1,986.75

+37.15 (+1.91%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Silver Futures

23.282

+0.496 (+2.18%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (1)

Copper Futures

4.0998

+0.0553 (+1.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

71.02

+0.12 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Brent Oil Futures

76.81

+0.12 (+0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (5)

Sell (3)

Natural Gas Futures

2.192

+0.021 (+0.97%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

US Coffee C Futures

174.85

-3.15 (-1.77%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

4,199.65

+3.95 (+0.09%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

3,978.13

+41.16 (+1.05%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

DAX

15,203.05

-13.14 (-0.09%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

7,506.29

-60.55 (-0.80%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Hang Seng

20,049.64

+458.21 (+2.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

US Small Cap 2000

1,760.15

+26.81 (+1.55%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

IBEX 35

8,991.83

-17.47 (-0.19%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

BASF SE NA O.N.

46.515

-0.045 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Bayer AG NA

56.01

-0.62 (-1.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Allianz SE VNA O.N.

207.23

-0.87 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Adidas AG

142.05

+1.05 (+0.74%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Lufthansa AG

9.875

-0.003 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Siemens AG Class N

144.18

-0.76 (-0.52%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Bank AG

9.455

-0.188 (-1.95%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

    EUR/USD 1.0892 ↑ Buy  
    GBP/USD 1.2315 ↑ Buy  
    USD/JPY 131.15 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6719 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3632 ↑ Sell  
    EUR/JPY 142.85 Neutral  
    EUR/CHF 0.9964 ↑ Sell  
    Gold 1,986.75 ↑ Buy  
    Silver 23.282 ↑ Buy  
    Copper 4.0998 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 71.02 ↑ Buy  
    Brent Oil 76.81 ↑ Buy  
    Natural Gas 2.192 Neutral  
    US Coffee C 174.85 Neutral  
    Euro Stoxx 50 4,199.65 Sell  
    S&P 500 3,978.13 Sell  
    DAX 15,203.05 Sell  
    FTSE 100 7,506.29 ↑ Sell  
    Hang Seng 20,049.64 ↑ Buy  
    Small Cap 2000 1,760.15 Sell  
    IBEX 35 8,991.83 ↑ Sell  
    BASF 46.515 ↑ Sell  
    Bayer 56.01 ↑ Sell  
    Allianz 207.23 Neutral  
    Adidas 142.05 ↑ Sell  
    Lufthansa 9.875 ↑ Sell  
    Siemens AG 144.18 Sell  
    Deutsche Bank AG 9.455 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,660/ 6,710
(10/ 10) # 1,070
SJC HCM6,655/ 6,725
(10/ 10) # 1,085
SJC Hanoi6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Danang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Nhatrang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Cantho6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
Cập nhật 23-03-2023 21:32:17
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,982.92 +13.15 0.67%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $71.08 -0.93 -1.32%
Brent $76.52 -1.02 -1.36%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.300,0023.670,00
EUR25.009,8726.410,24
GBP28.229,1229.432,78
JPY174,87185,12
KRW15,8919,36
Cập nhật lúc 18:50:17 23/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán