net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá bitcoin hôm nay (21/2): Liệu có thể tái ngộ mốc 4.000 USD?

Những giờ qua, giá Bitcoin bắt đầu dịch chuyển lên nhưng với đà tăng yếu nên “bức tường 4.000 USD” vẫn chưa được phá...
Giá bitcoin hôm nay (21/2): Liệu có thể tái ngộ mốc 4.000 USD?
4.8 / 129 votes

Những giờ qua, giá Bitcoin bắt đầu dịch chuyển lên nhưng với đà tăng yếu nên “bức tường 4.000 USD” vẫn chưa được phá vỡ.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Diễn biến giá bitcoin 24 giờ qua tăng nhẹ và hướng về mốc 4.000 USD. Mặc dù phe bò rất nỗ lực để đẩy giá bitcoin đi lên nhưng có vẻ như kháng cự 4.000 USD đang làm đà tăng chậm lại.

Diễn biến giá bitcoin 24 giờ qua (Nguồn Coindesk)

Giá bitcoin hôm nay (21/2) ghi nhận vào lúc 9h00 ở mức 3.975 USD, tăng 0,9% so với 24 giờ trước.

Thị trường tiền kĩ thuật số hôm nay tiếp tục được “hâm nóng” lại, khi có 79/100 đồng tiền kĩ thuật số tăng giá so với 24 giờ trước.

Toàn cảnh thị trường tiền điện tử (Nguồn Coin360)

Trong top 10, có 8/10 đồng tiền tăng giá so với 24 giờ trước. Nhìn chung vẫn chưa thể thắp lại hy vọng cho các nhà đầu tư.

Top 10 đồng tiền số theo vốn hóa (Nguồn tỷ giá bitcoin-news.vn)

Tổng vốn hóa thị trường tiền kĩ thuật số tại thời điểm 9h05 đạt 135,07 tỉ USD, cao hơn 2 tỉ USD so với 24 giờ trước.

Tổng vốn hóa thị trường tiền kỹ thuật số (Nguồn CoinMarketcap)

Khối lượng giao dịch 24 giờ trên thị trường đã có dấu hiệu suy giảm, ghi nhận được ở mức 28,45 tỉ USD, thấp hơn 4 tỉ USD so với ngày hôm qua.

Một số tin tức khác

“Những ngày qua giá bitcoin liên tục tăng sau khi có tin tức JPMorgan tạo ra đồng tiền kĩ thuật số của riêng mình nhằm tăng tốc độ giao dịch giữa các khách hàng tổ chức”, theo bình luận từ Bloomberg.

Theo nhà phân tích từ Etoro Mati Greenspan: “Điều một số người nhắm vào chính là việc JP Morgan đang sử dụng công nghệ sổ cái phân cấp và họ gọi nó là tiền kĩ thuật số, điều đó có thể gây ảnh hưởng tích cực cho ngành này”.

Đồng JPMCoin của JP Morgan không giống như bitcoin khi có sự khác biệt về chức năng và nền tảng. Nói JPMCoin là một đồng tiền kĩ thuật số chỉ là vấn đề cách gọi.

Gán giá trị với đồng USD, JPM Coin bản chất là một đồng tiền có giá trị ổn định. Ngân hàng sẽ dùng nó để thanh toán giữa các khách hàng. Hơn nữa, nó có thể dùng để số hóa những loại chứng khoán như cổ phiếu và trái phiếu.

JPM hoàn toàn khác với bitcoin. Nó được xây dựng trên blockchain riêng biệt. Nó yêu cầu phải có quyền để sử dụng. Giá của nó được gán với đồng tiền pháp định. Nó tập trung, không phải phi tập trung. Nó phụ thuộc vào một tổ chức thứ ba được tin tưởng.

Đó tất cả đều là những điều bitcoin đang chống lại.

Elon Musk, tỉ phú nổi tiếng với Tesla và SpaceX, vừa có những chia sẻ suy nghĩ của ông về tiền kĩ thuật số: “Thật thú vị. Có một số người bạn của tôi tham gia vào tiền kĩ thuật số. Tôi nghĩ, cấu trúc của bitcoin thật sự thông minh, dường như cũng rất đáng công nhận đối với Ethereum, và có những đồng khác nữa”.

Dù rằng ông sẽ không đầu tư vào thị trường tiền kĩ thuật số khi phải tập trung vào lĩnh vực năng lượng bền vững.

Phân tích nhiều về lợi hại của tiền kĩ thuật số, ông kết luận: “Tiền giấy sẽ ra đi, và tiền kĩ thuật số tốt hơn nhiều trong việc chuyển giá trị thay vì một tờ giấy, điều đó là chắc chắn”.

Xem thêm: Liệu Bitcoin đã hoàn toàn thoát khỏi downtrend ?

Cập nhật tỷ giá các đồng tiền số mới nhất tại đây.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán