net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Gần 1/4 cổ phiếu giao dịch dưới mệnh sau tháng 4

AiVIF - Gần 1/4 cổ phiếu giao dịch dưới mệnh sau tháng 4Trong tháng 4/2022, VN-Index giảm 8.4%, từ 1,492.15 điểm lúc đóng cửa ngày 31/03 xuống còn 1,366.80 điểm ngày 29/04....
Gần 1/4 cổ phiếu giao dịch dưới mệnh sau tháng 4 Gần 1/4 cổ phiếu giao dịch dưới mệnh sau tháng 4

AiVIF - Gần 1/4 cổ phiếu giao dịch dưới mệnh sau tháng 4

Trong tháng 4/2022, VN-Index giảm 8.4%, từ 1,492.15 điểm lúc đóng cửa ngày 31/03 xuống còn 1,366.80 điểm ngày 29/04. Nhiều cổ phiếu đã giảm về dưới mệnh giá.

Theo dữ liệu AiVIFFinance, tính đến hết ngày 29/04, 3 sàn có 382 mã cổ phiếu dưới mệnh giá, chiếm gần 1/4 trên tổng số 1,616 mã cổ phiếu.

Điểm chung của các cổ phiếu này là vốn hóa thị trường (VHTT) nhỏ, hầu hết dưới 1,000 tỷ đồng. Chỉ 5 mã có vốn hóa trên 1,000 tỷ đồng, tính trên cả 3 sàn.

Mặc dù giao dịch dưới mệnh giá, nhiều cổ phiếu có chỉ số P/E quý 1/2022 rất cao - lên đến hàng chục, thậm chí hàng trăm lần - cho thấy giá các cổ phiếu này không rẻ. Ngoài ra, một số cổ phiếu có P/E âm.

Hơn 1/7 cổ phiếu niêm yết giao dịch dưới mệnh giá

Tính đến hết ngày 29/04, số lượng cổ phiếu niêm yết dưới mệnh giá là 110 mã trên tổng số 757 mã trên 2 sàn HOSE và HNX.

Thanh khoản của các cổ phiếu này tạm ổn, với 90/110 mã có khối lượng giao dịch trung bình khớp lệnh trong 30 phiên gần nhất (KLGDTB) trên 20,000 cp/phiên.

Gần 1/3 cổ phiếu UPCoM dưới mệnh, thanh khoản kém

Số lượng cổ phiếu UPCoM dưới mệnh giá là 282 mã trong tổng số 859 mã đang giao dịch trên sàn này.

Đáng chú ý, đến 206 mã nói trên có KLGDTB dưới 20,000 cp/phiên, trong đó 64 mã không có giao dịch hay KLGDTB bằng 0.

Một số cổ phiếu thỏa mãn tiêu chí lướt sóng

Tiêu chí lọc cổ phiếu:

  • Giá cổ phiếu < 10,000 đồng
  • KLGDTB > 20,000 cp/phiên
  • 0 < P/E < 20
  • VHTT > 200 tỷ đồng
  • Tăng trưởng lãi ròng trong quý 1 > 0

Danh sách cổ phiếu

Gia Nghi

Xem gần đây

Quy định kiểm dịch vô lý, doanh nghiệp tốn trăm tỷ/năm

AiVIF - Quy định kiểm dịch vô lý, doanh nghiệp tốn trăm tỷ/nămTheo các doanh nghiệp (DN) thuỷ sản, các sản phẩm chế biến đông lạnh, thực phẩm nhập khẩu đáng lý được miễn kiểm...
16/01/2022

Giá xăng có thể tăng mạnh lần thứ ba liên tiếp

Theo Đông Nghi AiVIF.com -- Giá xăng dầu thế giới đi lên thẳng đứng và chưa có điểm dừng nên kỳ điều hành ngày mai, giá bán lẻ trong nước có thể tăng tiếp. Dữ liệu của Bộ Công...
20/01/2022

SK Group sẽ là cổ đông lớn nhất với 29,22% vốn tại Imexpharm

AiVIF.com -- SK Investment Vina III (thuộc SK Group) vừa nhận chuyển nhượng gần 3,5 triệu cổ phiếu (tỷ lệ 5,18%) của CTCP Dược phẩm IMEXPHARM (HM:IMP) để nâng tỷ lệ sở hữu lên...
15/06/2021

Vi phạm cho vay ký quỹ, Chứng khoán Saigonbank Berjaya bị xử phạt

AiVIF - Vi phạm cho vay ký quỹ, Chứng khoán Saigonbank Berjaya bị xử phạtNgày 26/12/2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) ban hành quyết về việc xử phạt vi phạm hành...
29/12/2022

Bitcoin có nguy cơ quay trở lại hỗ trợ $38.000 sau khi giảm dưới $43.000

Bitcoin (BTC) phải đối mặt với nguy cơ giảm xuống dưới $ 40.000 vào ngày 8 tháng 4 khi khung thời gian ngắn không...
08/04/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán