net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ethereum vs. Ripple: Một lần nữa hoán đổi vị trí

Nguồn: Cointelegraph Tuần trước, Ripple đã tuyên bố chiếm lĩnh được vị trí thứ 2 trên CoinmarketCap, tuy nhiên, vinh quang đó chỉ kéo dài...
Ethereum vs. Ripple: Một lần nữa hoán đổi vị trí
4.8 / 280 votes
Nguồn: Cointelegraph

Tuần trước, Ripple đã tuyên bố chiếm lĩnh được vị trí thứ 2 trên CoinmarketCap, tuy nhiên, vinh quang đó chỉ kéo dài trong chốc lát. Sự thật là kẻ tiên phong trong lĩnh vực hợp đồng thông minh Ethereum đã trở lại một cách mạnh mẽ và để khẳng định vị trí của mình.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Điều này đã chứng minh được sức mạnh vượt bậc cũng nhưng khả năng chống cự với mọi thách thức của Ethereum. Trước đó, có vẻ như không ai nghĩ cuộc chiến giành vị trí thứ 2 lại khốc liệt như thế này.

VÀ GIỜ THÌ SAO

Tuy nhiên, trong lúc nhiều người vẫn nghĩ rằng Ripple chỉ “thích thể hiện” và hoàn toàn không thể nào thế chỗ cho Ethereum, kẻ mà đã dẫn trước nó trong nhiều năm liền, Ripple lại nổi dậy một lần nữa để rồi chiếm lấy vị trí thứ 2 một lần nữa.

Trong những giờ đồng hồ đầu tiên của ngày chủ nhật, Ethereum đã giảm nhẹ 1,81% trong khi Ripple lại tăng vọt 5,26%. Sự kiện này đã giúp XRP một lần nữa trở thành loại tiền thuật toán có giá trị thứ 2 trên bảng xếp hạng.

Tuần trước, khi mà Ripple lần đầu tuyên bố thăng chức trên CoinMarketCap, nhiều nhà phân tích cho rằng đợt tăng trưởng bất ngờ đó là kết quả của hợp đồng được ký kết thành công giữa nó với một ngân hàng Nhật Bản.

Nhiều người cho rằng đợt tăng lần này là do những tuyên bố gần đây về một cổng chuyển đổi “Dash to Ripple” đang được xem xét chấp nhận. Quan trọng hơn, các ngân hàng cũng dần biết cách tận dụng lợi ích của Blockchain này một cách khôn ngoan và triệt để.

“MỘT THIÊN HÙNG CA” HAY CHỈ LÀ “MỘT CÁI BÓNG DỄ LU MỜ”

Tất cả những số liệu hiện tại cho thấy rằng cuộc chiến đang diễn ra giữa Ethereum và Ripple để giành vị trí “Á vương” trong cuộc thi dành riêng cho lĩnh vực tiền thuật toán. Cuộc đua này cực kỳ ác liệt, chắc chắn sẽ trở thành một bản thiên anh hùng ca bởi lẽ không ai thua kém ai về mặt nào cả tính đến thời điểm hiện tại.

Ripple có vẻ hơi “láu cá” vì đã bỏ xa Ethereum 200 triệu đô tổng vốn hóa vào tuần trước, sau đó “tạo cơ hội” cho Ethereum xóa bỏ khoảng cách, giờ thì tiếp tục đạp Ethereum khỏi cái ghế của mình một lần nữa.

Nếu muốn giữ vị trí, Ripple phải duy trì được nhịp điệu của mình và thậm chí tìm cách đẩy mạnh hơn nữa. Tính đến thời điểm bài viết được thực hiện, khoảng cách giữa 2 con số chỉ là 100 triệu đô, có vẻ như vẫn chưa đủ để Ripple có thể an tâm “ngồi chơi xơi nước”.

Ethereum chắc chắn sẽ không chịu thua đâu, ta hãy luôn nhớ rằng ngày càng có nhiều tổ chức, thể chế tài chính cố gắng hợp tác với nền tảng Ethereum để xây dựng dịch vụ hợp đồng thông minh, vậy nên có thể nó sẽ tăng rất nhanh trong thời gian tới.

Cùng xu hướng đó, cũng có rất nhiều công ty đang kết nối với Ripple Blockchain nhằm tận dụng khả năng vận chuyển tài sản nhanh và rẻ của nó.

Ta có thể thấy, các thuộc tính nêu trên đã tạo nên một sân khấu cạnh tranh hoàn hảo cho Ethereum và Ripple. Hiện tại thì cả hai vẫn đang giằng co, Ripple có thể thăng cấp, nhưng giữ được vị trí chiếm được thì lại là một câu chuyện khác.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán