net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ethereum và Cardano – Ai hơn ai?

Cùng tìm hiểu xem liệu rằng giữa Ethereum và Cardano có những tính năng, đặc điểm gì giống và khác nhau, ai sẽ...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Ethereum và Cardano – Ai hơn ai?
4.8 / 179 votes

Cùng tìm hiểu xem liệu rằng giữa Ethereum và Cardano có những tính năng, đặc điểm gì giống và khác nhau, ai sẽ là nền tảng nổi trội hơn.

Ethereum vs Cardano

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ethereum và Cardano là hai trong số các nền tảng có các ứng dụng phi tập trung phổ biến nhất hiện nay trên blockchain (DApp). Ngoài các giao dịch đơn giản, cả hai nền tảng đều sử dụng các hợp đồng thông minh để mở rộng mạng lưới của blockchain bằng nhiều cách khác nhau.

Nếu bạn là nhà đầu tư tiền điện tử hoặc đơn giản chỉ là người yêu thích công nghệ blockchain thì chắc hẳn đã từng nghe nói đến hai cái tên sau: Vitalik Buterin và Charles Hoskinson.

Vitalik Buterin là nhà đồng sáng lập Ethereum, còn Charles Hoskinson cũng là nhà đồng sáng lập Cardano – hai gương mặt quen thuộc trong cộng đồng crypto trên toàn thế giới.

Vitalik Buterin trái ngoài cùng – Charles Hoskinson phải ngoài cùng

Hai cái tên này rất nổi tiếng chẳng những trong giới crypto mà còn ở những lĩnh vực khác..

Cuộc gặp gỡ

Buterin và Hoskinson đã gặp nhau thông qua một dự án có tên là “Bitcoin Education Project”. Sau dự án, Hoskinson đã nhận được một bản white paper Ethereum đầu tiên của Buterin.

Kể từ đó, Hoskinson chính thức gia nhập Ethereum với tư cách là người đồng sáng lập cùng với Burerin và sáu người khác.

Tuy nhiên, Buterin và Hoskinson chỉ làm việc cùng nhau khoảng sáu tháng trước khi “chia tay”.

Mâu thuẫn trong hướng đi

Cuộc “chia tay” này đến từ sự khác biệt về ý kiến, giữa phi lợi nhuận hoặc lợi nhuận.

Trong đó, Buterin và đa số những người đồng sáng lập khác đều có chung một hướng đi khi nghĩ rằng “Ethereum nên là một dự án phi lợi nhuận để tránh gây quỹ đầu tư mạo hiểm”. Nhưng đối với Hoskinson thì không nghĩ như vậy.

Hoskinson thì cho rằng “Buterin và các cộng sự còn lại nên chấp nhận việc đầu tư mạo hiểm”. Tuy nhiên, nếu đi theo hướng này thì nhóm phát triển Ethereum sẽ cần phải thực hiện một số loại hình quản trị khác, đồng thời tìm ra cách có khả năng sinh lời.

Và cuối cùng như bạn cũng đã biết, các nhà phát triển Ethereum đã chọn hướng đi “phi lợi nhuận”.

Vì mâu thuẫn trong hướng đi, Hoskinson đã quyết định rời bỏ Ethereum và hợp tác với Jeremy Wood (trước đây cũng là nhà đồng sáng lập Ethereum) để thành lập IOHK (đây là công ty nghiên cứu và phát triển tiền điện tử) – công ty đứng đằng sau Cardano.

Sự khác biệt

Ethereum và Cardano đều là hai nền tảng rất chú trọng trong việc phát triển các ứng dụng phi tập trung (DApp) và các hợp đồng thông minh – đây được xem là điểm chung duy nhất của hai nền tảng này.

Còn lại từ cơ chế đồng thuận đến kiến trúc mạng lưới, hai blockchain này đều khác nhau đáng kể.

Cơ chế đồng thuận

Ethereum hiện tại đang sử dụng thuật toán Proof-of-Work (PoW) để duy trì mạng lưới. Tuy nhiên, việc sử dụng thuật toán PoW sẽ không kéo dài lâu vì cộng đồng phát triển Ethereum đang có kể hoạch chuyển sang thuật toán Proof-of-Stake (PoS). Casper, là thuật toán PoS mới của Ethereum, được xem là một giải pháp để giải quyết các vấn đề về khả năng mở rộng trong mạng lưới blockchain.

Còn về phía Cardano, nền tảng này cũng dùng Proof-of-Stake (PoS) nhưng lại sử dụng thuật toán Ouroboros.

Ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ lập trình chính của Ethereum là Solidity. Các nhà phát triển Ethereum đã tạo ra ngôn ngữ lập trình đặc biệt này để xây dựng các hợp đồng thông minh chạy trên máy ảo Ethereum (EVM).

Còn Cardano thì sử dụng tới hai ngôn ngữ lập trình đó là Haskell và Plutus. Haskell là một ngôn ngữ lập trình hàm thuần túy đã có từ năm 1990. Tương tự như Haskell, Plutus cũng là một ngôn ngữ lập trình hàm do chính các nhà phát triển Cardano sáng tạo ra.

Kiến trúc

Có lẽ kiến trúc chính là điều quan trọng nhất để chỉ ra sự khác nhau của hai nền tảng hợp đồng thông minh.

Cardano chia giao thức thành hai lớp. Một lớp được tập trung vào các giao dịch và các tài khoản và lớp kia là lớp tính toán cho các hợp đồng thông minh. Điều này cho phép nâng cấp dễ dàng hơn và tăng tính linh hoạt.

Ethereum chỉ có một lớp nhưng Ethereum lại có các giải pháp mở rộng riêng của mình. Một trong các giải pháp mở rộng đó là Plasma – tương tự như Lightning Newwork của Bitcoin.

Ngoài Plasma, Ethereum còn có Sharding sẽ giúp giải quyết các vấn đề về khả năng mở rộng mạng lưới và tăng tốc độ xử lý giao dịch cho Ethereum.

Khác

Bên cạnh những sự khác biệt về cơ chế đồng thuật hay ngôn ngữ lập trình, hai đồng tiền số này còn có một vài điểm khác nhau.

Ethereum “đẻ” trước Cardano hơn 3 năm. Ethereum bắt đầu ra mắt vào tháng 1 năm 2014 trong khi Cardano ra mắt vào tháng 9 năm 2017.

Ngoài ra, sự chênh lệch về lượng tiền lưu thông trên thị trường cũng rất đáng kể. Nếu Ethereum chỉ có hơn 100 triệu ETH thì với Cardano con số này là 25 tỷ ADA (tính đến thời điểm viết bài).

Cộng đồng

Hiện tại, Ethereum vẫn là một trong những nền tảng có cộng đồng phát triển mạnh nhất, lớn nhất trong lĩnh vực tiền điện tử – đây là lựa chọn số 1 cho các dự án ICO, nhiều token chạy trên mạng Ethereum. Miễn là Ethereum duy trì sự phổ biến này thì giá sẽ còn tiếp tục tăng.

Cardano không có cộng đồng phát triển đông đảo như Ethereum nhưng nó cũng có một cộng đồng mạnh và rất năng động. Ngoài ra, các bản cập nhật gần đây đang thu hút nhiều nhà phát triển DApp đến với Cardano.

Một 9 một 10

Cả hai nền tảng đều có các nhóm phát triển giỏi với các dự án mở rộng mạng lưới đang được thực hiện.

Ethereum đang “ấp ủ” để trở thành một nền tảng DApp có khả năng mở rộng thông qua các giải pháp mở rộng như Casper, Plasma và Sharding.

Cardano sẽ sớm phát hành bản cập nhật Shelley, bản cập nhật này đang được rất nhiều tín đồ Cardano mong chờ, dự đoán đây sẽ là bước tiến lớn của Cardano trong việc thu hút nhà đầu tư và các nhà phát triển DApp.

Do đó, ở cả hai nền tảng đều có những ưu và nhược điểm riêng của mình, thật khó để nói rằng ai hơn ai, điều này giống như so sánh táo với cam (trong khi cả hai đều là trái cây), cả hai nền tảng đều cùng mục tiêu phát triển các ứng dụng phi tập trung.

Sự mâu thuẫn trong cộng đồng là điều không thể tránh khỏi, có người thích cái này, người thích cái kia…100 cái đầu thì 100 ý kiến.

Cuối cùng, với những sáng kiến và những phát minh của họ đã đóng góp rất nhiều cho ngành công nghiệp blockchain. Vì thế cả Ethereum và Cardano đều là hai nền tảng đáng được các dự án khác noi theo.

Còn anh em, anh em là fan của ai? Comment bên dưới nhé!

Xem thêm: Bitcoin và Ethereum: Sự khác biệt, thuận lợi và bất lợi – Coin nào tốt hơn?

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh

Xem gần đây

Mike McGlone: Ethereum vẫn sẽ lật đổ Bitcoin mặc dù nó có thể mở đường cho BTC đạt $100k

Ether đã vượt trội hơn Bitcoin về hiệu suất thị trường hàng năm, tăng hơn 320% trong khi Bitcoin tạo ra lợi nhuận 54%....
10/08/2021

Bitcoin và Ethereum: Sự khác biệt, thuận lợi và bất lợi – Coin nào tốt hơn?

Bitcoin và Ethereum chắc chắn là một trong những đồng tiền điện tử được thảo luận nhiều nhất trong cộng đồng, đặc biệt là...
01/12/2018

Top 5 máy đào Bitcoin tốt nhất

Miner Bitcoin không phải là một nghề đơn giản với tất cả mọi người, nhưng nó có thể mang lại lợi nhuận cao và...
10/08/2021

KBC, KHG, GEX, PAC, IDJ, UNI: Thông tin giao dịch lượng lớn cổ phiếu

Thông tin giao dịch lượng lớn cổ phiếu trên HNX/HSX. Tổng Công ty phát triển đô thị Kinh Bắc – CTCP (HM:KBC): Grinling International Limited đã mua 500.000 cổ phiếu; Norges Bank...
22/11/2022

Khủng hoảng thiếu khí đốt đang lan rộng toàn cầu như thế nào?

AiVIF - Khủng hoảng thiếu khí đốt đang lan rộng toàn cầu như thế nào?Giá khí đốt - nhiên liệu được sử dụng phổ biến để sưởi ấm và phát điện - tăng chóng mặt đầu tiên ở châu...
30/09/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán