net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ethereum sẽ tiếp tục làm gì sau “The Merge”?

Ethereum Foundation sẽ dần loại bỏ “ETH2” khi nó hợp nhất với ETH1 thành một chuỗi duy nhất. Khi điều đó xảy ra, hard...

Ethereum Foundation sẽ dần loại bỏ “ETH2” khi nó hợp nhất với ETH1 thành một chuỗi duy nhất. Khi điều đó xảy ra, hard fork quan trọng Thượng Hải sẽ định hình Ethereum. Nhưng mạng sẽ tiếp tục làm gì sau khi hợp nhất? Trong một cuộc phỏng vấn gần đây, đồng sáng lập Vitalik Buterin đã giải thích các yếu tố trong roadmap của Ethereum.

“Đầu tiên là The Merge. Thứ hai là The Surge – là sharding và một số cải thiện về khả năng mở rộng”.

Rất nhiều tiến bộ

Sau khi kết thúc hợp nhất, Buterin lưu ý rằng tất cả các tài khoản, hợp đồng và giao dịch sẽ chạy trên chuỗi PoS thay vì PoW.

“Chúng tôi đã có mạng và testnet Kintsugi. Đã chạy được 6 tuần, điều duy nhất và lớn nhất mà tôi chưa test là đồng bộ hóa Optimism”.

Ethereum Foundation gần đây đã thu hút sự chú ý sau khi công bố testnet hợp nhất Kintsugi vào tháng 12. Mục đích chính của testnet là thử nghiệm và xác định các vấn đề với Ethereum sau hợp nhất. Khi mainnet Ethereum hợp nhất với Beacon Chain, Buterin đã nhấn mạnh giai đoạn thứ ba “The Verge”.

Anh giải thích rằng giai đoạn này là về cây Verkle, một công nghệ giúp xác minh chuỗi Ethereum và chạy node dễ dàng hơn.

eth ethereum

Nguồn: Medium

“Thứ tư là The Purge, tức là xóa một số thứ lịch sử và một số thứ trong giao thức mà chúng ta đã sử dụng trước đây nhưng bây giờ không cần thiết nữa. Làm cho giao thức Ethereum trở nên đơn giản hơn”.

Ưu tiên tăng TPS

Tuy nhiên, những nâng cấp lớn của năm 2021 đang trở thành xương sống của con đường phía trước. Buterin nhớ lại rằng các hard fork Berlin và London là quan trọng nhất. Theo Buterin, miễn là nâng cấp EIP-1559 trong hard fork London còn được sử dụng, nó không chỉ tập trung vào việc giảm phí giao dịch mà còn đẩy nhanh tốc độ.

Cho đến nay, sau nâng cấp London, Ethereum dường như đã đốt 1.792.379 ETH tính đến thời điểm viết bài theo thống kê. Đồng thời, bom độ khó cũng được trì hoãn đến tháng 6/2022. Theo nhà điều hành:

“Tất nhiên, bom độ khó có thể bị trì hoãn nếu nó thực sự cần thiết, nhưng chúng tôi vẫn có chút áp lực về thời gian ngay bây giờ”.

Điều này không có gì là lạ vì bom độ khó EIP-4345 cũng trì hoãn. Nó được lên kế hoạch ra mắt vào tháng 12/2021, sau đó đẩy sang tháng 5/2022. Tuy nhiên, khi Ethereum tiếp tục tăng tốc, PBS dường như đang được chú trọng theo Buterin. Với roadmap trong thời gian tới, Buterin giải thích:

“Thứ năm là The Splurge, bao gồm tất cả các nâng cấp quan trọng khác, chẳng hạn như trừu tượng hóa tài khoản, PBS (PBS là chủ đề chúng tôi đang tập trung vào lúc này), nâng cấp EVM… Nhưng nếu có hợp nhất và sharding, chúng ta sẽ giải quyết được vấn đề lớn nhất và quan trọng nhất”.

Vẫn là vua altcoin?

Hành động giá của ETH dường như đang phục hồi. Vào thời điểm viết bài, ETH tiếp tục duy trì trên mức quan trọng tại $3K và tăng gần 4% trên biểu đồ 24 giờ. Tuy nhiên, Ethereum, từng là “chị đại” dẫn đầu thị trường DeFi, cũng đang nhanh chóng đánh mất tổng giá trị bị khóa (TVL) vào tay các đối thủ cạnh tranh.

Trên DeFillama, mạng hiện chỉ thống trị khoảng 61% TVL.

eth

Nguồn: Defillama

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Chiến lược giao dịch quyền chọn Ethereum tăng giá với rủi ro thanh lý bằng không
  • Với bảy lần giảm mạnh 50%, Ethereum sẽ như thế nào trong năm nay?
  • Loopring (LRC) sẵn sàng breakout và có tiềm năng tăng 50-100%

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán