net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ethereum là một bong bóng tài chính đang chờ cơ hội bùng nổ?

Khi giá Ethereum lần đầu tiên rớt khỏi mốc 400 USD vào sáng hôm nay, có vẻ như đã đến lúc chúng ta cần...
Ethereum là một bong bóng tài chính đang chờ cơ hội bùng nổ?
4.8 / 263 votes

Khi giá Ethereum lần đầu tiên rớt khỏi mốc 400 USD vào sáng hôm nay, có vẻ như đã đến lúc chúng ta cần đặt ra vài câu hỏi: Ethereum có phải là một bong bóng tài chính sắp bùng nổ không? Vì sao giá ETH lại trượt sâu như vậy?

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Phản ứng ban đầu của tôi là: Không! Ethereum không phải là một bong bóng.

Điều quan trọng hiện giờ là không phải đặt ra những câu hỏi chung chung như thế mà cần phải đặt ra những câu hỏi về những giả định dự đoán của chính chúng ta. Vì vậy, chúng ta hãy suy xét kỹ hơn xem liệu sự sụt giảm hiện tại có chính đáng hay không?

Thực ra, giá Ethereum đã không còn ổn định kể từ vào quý cuối cùng của năm 2017. Sau những tháng ngày không được sự quan tâm đặc biệt từ giới đầu tư, đồng altcoin lớn thứ hai trong thị trường đã tỏa sáng khi giá trị đồng này tăng lên đến 1.400 USD vào tháng 1 năm 2018, nhưng sau đó giá lại quay đầu giảm mạnh.

Chuyện gì đã xảy ra?

Nếu xu hướng thị trường tăng trưởng được hình thành sau hai phiên giao dịch và một hợp đồng tương lai của Bitcoin được thông qua. Thì các nhà đầu tư sẽ thấy điều này như một hình thức hợp pháp hóa các đồng tiền mã hóa. Sau đó, họ hình dung một lộ trình rõ ràng cho tương lai và sẽ biện minh cho bất kỳ một biến động tăng giá nào trong không gian tiền mã hóa.

Đầu tiên, họ sẽ lập các quỹ bảo hiểm rủi ro. Sau đó, khi các nhà quản lý chấp thuận việc lập các quỹ ETF thì các khoản tiền của các tổ chức sẽ đổ vào tài sản ảo. Đây là quá trình tăng giá của tiền mã hóa.

*ETF (Exchange Traded Fund) là một hình thức quỹ đầu tư vào chỉ số. ETF không hoàn toàn là một công cụ đầu tư an toàn với lợi nhuận thấp và chắc chắn, nhưng cũng không phải là một sản phẩm rủi ro hứa hẹn lợi nhuận cao.

Vậy điều gì đã phá vỡ điều trên?

Chính là sự không chắc chắn và các quy định.

Nó bắt đầu từ Hàn Quốc, như một số độc giả có thể nhớ lại. Sự lo lắng về một “lệnh cấm tiền mã hóa” đã làm nản lòng các nhà đầu tư nước này và cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến các nhà đầu tư nước ngoài. Kể từ đó, giá cả đã trở nên nhạy cảm với các quy định.

Cần có một tính toán đối với những tác động của các quy định vào hệ thống tài chính rộng lớn hơn. Điều này có nghĩa là cần có một cuộc đối thoại rộng rãi giữa các nhà quản lý, ngân hàng trung ương và Quốc hội.

Kết luận: các nhà đầu tư Ethereum có phải là nạn nhân của hiện tượng cuồng tiền mã hóa?

Tôi không nghĩ thế. Chắc chắn đã có rất nhiều tin tức bị “thổi phồng”, một số trong đó hoàn toàn là rác. Những đổi mới cốt lõi trong công nghệ blockchain, các cuốn sổ cái phân phối và các hợp đồng thông minh của Ethereum là những nhân tố thay đổi thế giới.

Vì thế tôi cho rằng giá trị của ETH sẽ khớp với những nhân tố đó. Đó là lý do tại sao tôi dự báo giá trị của Ethereum trong quý 2 sẽ lên mức 1.500 USD. Hãy nhớ rằng giá của ETH hầu như đã ở mức đó vào hồi tháng Giêng.

Theo Profitconfidential

Biên dịch bởi Bitcoin-news.vn


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán