net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ethereum classic thách thức vị trí thứ 5 của Dash

Nguồn: Altcointoday Barry Silbert đã cực kỳ phấn khởi khi mà Ethereum Classic (ETC) nhanh chóng bắt kịp được Dash để trở thành đồng tiền...
Ethereum classic thách thức vị trí thứ 5 của Dash
4.8 / 191 votes
Nguồn: Altcointoday

Barry Silbert đã cực kỳ phấn khởi khi mà Ethereum Classic (ETC) nhanh chóng bắt kịp được Dash để trở thành đồng tiền thuật toán lớn thứ 5 về mặt vốn hóa thị trường.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trong một dòng Tweet và thứ 5, vị doanh nhân này, người mà vào cuối tháng 4 đã chính thức cho ra mắt một quỹ đầu tư cho ETC bằng vốn của chính mình, đã trích dẫn dữ liệu từ Coinmarketcap cho thấy rằng đã có một sự dịch chuyển trên top 10.

Ethereum Classic ($ETC) has just surpassed Dash to become the fifth largest digital currency pic.twitter.com/2HkG4VSZ24

— Barry Silbert (@barrysilbert) May 5, 2017

ETC từ lâu đã trở thành tâm điểm chú ý của dư luận sau tuyên bố về quỹ đầu tư trên cũng như ra mắt của nó, nhiều nhà đầu tư đã ăn nên làm ra nhờ biết cách tận dụng những cái mà những người khác luôn tỏ ra nghi ngờ. Kịch bản này khá giống với trường hợp đồng tiền chị em của ETC là ETH.

Tuy nhiên, vào hôm thứ 6 vừa rồi, tổng vốn hóa thị trường của ETC đã sụt giảm xuống mức 723 triệu đô, so với 747 triệu đô của Dash, nghĩa là Barry Silbert chỉ được ăn mừng tròn một ngày.

Giá của mỗi đồng đã tăng lên gần 8$ và bù lại được thua lỗ phải chịu hồi đầu tuần. Có một điều cần lưu ý rằng trước khi quỹ ETC được khởi động, mỗi đồng chỉ được mua bán ở mức quanh 3 USD.

ETC NHẬN ĐƯỢC RẤT NHIỀU SỰ ỦNG HỘ, TRONG ĐÓ CÓ “THESIS”

Dash và Ethereum luôn được nhắc đến với vai trò là những đồng tiền đã đạt được thành công vang dội trong làn sóng vươn lên của Altcoin năm nay, nhưng sự thể hiện của Ethereum Classic cũng cực kỳ đáng ngạc nhiên. Tuy chưa đạt được những bước đại dịch chuyển về giá như hai đồng kia, tốc độ tăng trưởng về mặt vốn hóa thị trường của nó có vẻ như vượt trội hơn hẳn các đối thủ trên thị trường.

Có lẽ không quá bất ngờ, tập đoàn Digital Currency (DCG) của Silbert, công ty mẹ của Grayscale – tổ chức hậu thuẫn quỹ ETC, hôm thứ 6 vừa qua đã phát hành một “luận văn” về tiềm năng của Altcoin này. Trong tài liệu này chỉ ra:

Weekend reading! ➡️ dive into our Ethereum Classic Investment Thesis: https://t.co/T4qr41aXEa (updated 4.28.17) cc: @EthereumTrust$ETCpic.twitter.com/AGdcNyaYi8

— Grayscale (@GrayscaleInvest) May 5, 2017

Sau khi đưa ra nhiều kết quả nghiên cứu tính toán ủng hộ tầm quan trọng của thứ tài sản này, bộ tài liệu kết luận:

Chúng tôi tin rằng ETC chính là thế hệ tiếp theo của các loại tài sản kỹ thuật số có thể đầu tư được, bổ sung cho Bitcoin, mở rộng cho một “giai cấp” tài sản mới và năng động…Với các chức năng lưu trữ giá trị, ứng dụng thực tế đa dạng, tiềm năng hoàn trả bất đối xứng và đa dạng hóa các đặc tính vốn có, ETC ở đây là để cải thiện cuộc sống của chúng ta về mọi mặt đồng thời cung cấp cho các nhà đầu tư một công cụ mới để xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả.

Động thái mang tính thiện chí này của DCG cung cấp thêm bằng chứng cho thấy động lực đầu tư đằng sau loại tài sản trên là rất đáng kể. Tuy nhiên, liệu nó có thể tăng trưởng và trở thành “đồng Dash tiếp theo” thì không thể kết luận với những số liệu hiện tại.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán