net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ETH tăng 8% so với BTC giữa bối cảnh hình thành phân kỳ tăng ẩn

ETH giảm so với đối thủ tiền điện tử hàng đầu Bitcoin kể từ ngày 3/9. Cặp ETH/BTC giảm gần 25% sau khi đạt đỉnh...

ETH giảm so với đối thủ tiền điện tử hàng đầu Bitcoin kể từ ngày 3/9.

Cặp ETH/BTC giảm gần 25% sau khi đạt đỉnh vào tháng 9 ở mức 0,07955 BTC. Khi altcoin hàng đầu giảm giá, nó để lại các đỉnh và đáy thấp hơn, do vậy hình thành một kênh tăng dần.

Sau đó, ETH/BTC đã phá vỡ kênh theo hướng tăng vào thứ 7, kích hoạt dự đoán về xu hướng phục hồi mở rộng mạnh mẽ. Nhưng đợt bán tháo vào chủ nhật và phiên giao dịch đang diễn ra đã khiến ETH test đường xu hướng kháng cự của kênh làm hỗ trợ.

Biểu đồ giá ETH cho thấy phân kỳ tăng 

Tâm lý làm tăng khả năng ETH quay lại phạm vi giảm như được hiển thị trong biểu đồ bên dưới.

eth

Biểu đồ giá hàng ngày của ETH/BTC và phân kỳ tăng | Nguồn: TradingView

Đồng thời, các đỉnh cao hơn hình thành trong chỉ số kênh hàng hóa hàng ngày (CCI) của ETH/BTC cho thấy phân kỳ ẩn so với xu hướng giảm. CCI là một bộ dao động động lực đo lường sự thay đổi của công cụ từ mức trung bình thống kê để phát hiện các điểm đảo chiều tiềm năng.

Stefan Krecher, chiến lược gia thị trường tại Đức, lưu ý:

“Phân kỳ ẩn luôn là một chỉ báo về khả năng đảo ngược xu hướng. ETH/BTC có thể bật lên trong các phiên tới cũng như chỉ số sức mạnh tương đối hàng ngày (RSI) của cặp tiền này vẫn chưa quá mua”.

Krecher dự đoán ETH sẽ đạt đến điểm mấu chốt hàng tháng ở khoảng 0,071586 BTC, cao hơn khoảng 8% so với mức hiện tại. Mục tiêu tăng cũng trùng với đường Fib 0,618 (0,071505 BTC) của đồ thị Fib thoái lui trong biểu đồ trên.

Mặt khác, giá quay lại phạm vi kênh giảm dần có nguy cơ đưa ETH/BTC đến đường xu hướng hỗ trợ của phạm vi gần 0,058238 BTC.

ETH/ USD

Triển vọng giá ETH/BTC lạc quan xuất hiện khi ETH giữ 4.000 đô la làm hỗ trợ vững chắc trong khi phục hồi hơn 2,3% vào thứ 2. Trong khi đó, giá Bitcoin tăng gần 5% sau khi thiết lập mức giá sàn mạnh mẽ tương tự gần 60.000 đô la.

Do đó, ETH/BTC trông yếu hơn vì BTC/USD tăng mạnh hơn so với ETH/USD. Tuy nhiên, triển vọng của ETH trông có vẻ lạc quan, với sự hỗ trợ của mô hình tam giác tăng dần như hình bên dưới.

eth

Biểu đồ giá ETH/USD hàng ngày và thiết lập tam giác tăng dần | Nguồn: TradingView

ETH đã breakout mô hình trong khung thời gian hàng ngày nhưng với khối lượng giao dịch rất thấp, cho thấy sự yếu kém của xu hướng giá.

Altcoin lớn nhất hiện đang test đường xu hướng trên của tam giác dưới dạng hỗ trợ để xác nhận tăng giá. Nếu phục hồi theo sau, giá có thể đạt mức cao kỷ lục mới trên 4.384 đô la, với mục tiêu của tam giác là gần 6.500 đô la.

Khủng hoảng nguồn cung

Ngoài ra, nguồn cung của ETH giảm sau hard fork London của mạng. Cụ thể, EIP-1559 ra mắt cùng với bản cập nhật đã đốt ETH mà trước đây được trả cho các thợ mỏ.

Dữ liệu do WatchTheBurn thu thập cho thấy mạng Ethereum phá hủy gần 2,25 tỷ đô la ETH kể từ khi kích hoạt hard fork London.

Ngoài ra, hợp đồng tiền gửi Ethereum 2.0 thu hút hơn 8 triệu ETH, do đó loại bỏ chúng khỏi lưu thông trong ít nhất một năm.

eth

Tổng giá trị stake trong hợp đồng thông minh ETH2 | Nguồn: CryptoQuant

Hơn nữa, theo Cryptoquant, các quỹ được quản lý đã tăng lượng nắm giữ ETH của họ từ 2,43 triệu vào tháng 11/2020 lên 4,08 triệu tính đến thời điểm hiện tại, chứng tỏ nhu cầu tổ chức ngày càng tăng.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Bitcoin “sắp đạt $90k” – 5 điều cần theo dõi trong tuần này
  • KOL Kaleo kêu gọi mức ATH mới cho ETH và một altcoin đang bùng nổ
  • Liệu các trader trên thị trường phái sinh có thể hỗ trợ Ether vượt ATH trước đó không?

Minh Anh

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán